Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế

by Ngọc Ánh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên: Giữa hai công ty hoặc hai cá nhân, cũng có thể giữa cá nhân với công ty nhằm khai thác những lợi thế kinh doanh nhất định của mỗi bên và cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận. Trong bài viết này, mời bạn đọc hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế

Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2014
  • Luật đầu tư năm 2020

Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Luật Đầu tư 2014 giải thích khái niệm hợp đồng hợp tác kinh doanh là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa hai hoặc nhiều nhà đầu tư (có thể là nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài), hợp tác giữa các nhà đầu tư để cùng thực hiện một hoạt động kinh tế nhằm phân chia lợi nhuận hay sản phẩm.

Việc kinh doanh phải dựa trên pháp nhân có sẵn mà không được thành lập pháp nhân mới. Đây cũng chính là ưu điểm của hình thức đầu tư này.

Hoạt động hợp tác kinh doanh có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia…Tất cả phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.

Về mặt kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC đã chia hợp đồng hợp tác kinh doanh thành 3 loại:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế.

Các loại hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh

Theo số lượng các bên tham gia

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 bên
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 3 bên
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân với cá nhân
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân và doanh nghiệp
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp

Theo mục đích hợp tác kinh doanh

  • Hợp đồng hợp tác đầu tư
  • Hợp đồng hợp tác góp vốn
  • Hợp đồng hợp tác cung cấp dịch vụ
  • Hợp đồng hợp tác cho thuê
  • Hợp đồng hợp tác khoa học
  • Hợp đồng hợp tác liên danh
  • Hợp đồng hợp tác liên kết đào tạo
  • Hợp đồng hợp tác liên doanh
  • Hợp đồng hợp tác nghiên cứu
  • Hợp đồng hợp tác gia công
  • Hợp đồng hợp tác sản xuấtHợp đồng hợp tác thi công

Quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận

Theo khoản 14 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020 quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh kinh doanh như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế

Theo đó, các bên trong hợp đồng dựa trên những thế mạnh, lợi thế kinh doanh của mình mong muốn cùng ký kết hợp đồng để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cung ứng dịch vụ và dựa trên những nội dung, thỏa thuận hợp tác trong hợp đồng hợp tác kinh doanh để phân chia lợi nhuận, quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của mình trong quá trình kinh doanh.

Về mặt kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC đã chia hợp đồng hợp tác kinh doanh thành 3 loại:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế.

Về nguyên tắc tài chính của hợp đồng hợp tác kinh doanh thì hai bên phải tuân thủ nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được hạch toán, quyết toán vào thành viên thứ nhất.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Căn cứ tại Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, quy định về thời điểm phân chia lợi nhuận để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

  • Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
  • Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
  • Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
  • Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hợp đồng hợp tác kinh doanh chia lợi nhuận sau thuế. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488