Hợp đồng PPP là cụm từ được nhắc đến khá nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng. Nhưng khái niệm về hợp đồng PPP là chưa chắc nhiều người nắm rõ. Dưới đây là bài viết sơ lược về khái niệm về hợp đồng PPP là gì của Luật Đại Nam. Mời quý độc giả cùng tham khảo!
Nội Dung Chính
Hợp đồng PPP là gì ?
Thứ nhất, khái niệm, đặc điểm của hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (gọi tắt là hợp đồng PPP) theo Luật Đầu tư năm 2014 và Luật Đầu tư công năm 2014.
Theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2014 có quy định: Hợp đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là hợp đồng PPP) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 27 của Luật Đầu tư năm 2014.
Tại Việt Nam, hợp đồng đối tác công tư được tiếp cận là một hình thức đầu tư (gọi tắt là hợp đồng PPP – public private partnership), là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp, mở rộng, quản lý và vận hành công trình kết cấu hạ tầng hoặc cung cấp dịch vụ công theo Điều 27 Luật Đầu tư năm 2014. Chính Phủ quy định chi tiết lĩnh vực, điều kiện, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
Như vậy, hợp đồng PPP là thỏa thuận hợp tác giữa Nhà nước và khu vực tư nhân trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp các dịch vụ công, theo đó một phần hoặc toàn bộ công việc sẽ được chuyển giao cho khu vực tư nhân thực hiện với sự hỗ trợ của Nhà nước.
>>Xem thêm: Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không ?
Các loại hợp đồng PPP hiện nay
Hợp đồng PPP được phân chia thành 3 loại sau đây.
– Nhóm 1: Hợp đồng áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người dùng hoặc tổ chức sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
- Hợp đồng BOT: Là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp PPP được nhượng quyền để xây dựng, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong 1 thời hạn nhất định. Nếu hết thời hạn đó, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP sẽ chuyển giao lại cho Nhà nước.
- Hợp đồng BTO: Là hợp đồng nhà đầu tư, doanh nghiệp PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. Sau khi hoàn thành, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP sẽ chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho Nhà nước và được quyền kinh doanh, vận hành công trình đó trong 1 khoảng thời gian nhất định.
- Hợp đồng BOO: Là hợp đồng nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh và vận hành công trình trong 1 khoảng thời gian nhất định. Nếu hết thời hạn, nhà đầu tư chấm dứt hợp đồng.
- Hợp đồng O&M: Là hợp đồng nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền kinh doanh quản lý 1 phần hoặc toàn bộ công trình sẵn có trong 1 khoảng thời gian nhất đinh. Hết thời hạn đó, doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng
– Nhóm 2: Nhóm hợp đồng dự án áp dụng cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở chất lượng sản phẩm và dịch vụ công.
- Hợp đồng BTL: Là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng và chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành; nhà đầu tư được quyền cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở khai thác công trình trong thời hạn nhất định.
- Hợp đồng BLT: Là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định.
– Nhóm 3: Hợp đồng hỗn hợp: Là sự kết hợp của các loại hợp đồng trên.
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Nội dung cơ bản của hợp đồng PPP
Theo quy định tại Điều 47, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, hợp đồng PPP có các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án, thời gian xây dựng, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời điểm hợp đồng có hiệu lực, thời hạn kết thúc.
- Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp.
- Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, phương án tài chính, giá, vốn nhà nước trong dự án, hình thức quản lý và sử dụng.
- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác, phương án xây dựng công trình phụ trợ, yêu cầu về bồi thường tái định cư, phương án bảo vệ môi trường, cách xử lý trong các trường hợp bất khả kháng.
- Thủ tục xin cấp phép theo quy định, thiết kế, thi công, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng xây dựng.
- Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp liên tục, ổn định.
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, quyền sở hữu, quản lý, khai thác tài sản liên quan đến dự án, quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.
- Phương án xử lý trong trường hợp thay đổi hoàn cảnh theo quy định của pháp luật để tiếp tục hợp đồng, mức xử phạt, bồi thường trong trường hợp 1 bên vi phạm hợp đồng PPP.
- Trách nhiệm bảo mật thông tin của các bên tham gia hợp đồng.
- Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia.
- Điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.
Thời hạn hợp đồng PPP
Theo quy định tại Điều 51, Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, thời hạn hợp đồng PPP xác định như sau:
- Thời hạn hợp đồng PPP do các bên tham gia tự thỏa thuận dựa trên quyết định phê duyệt dự án và kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
- Có thể điều chỉnh thời hạn hợp đồng nhưng đảm bảo tổng thời hạn hợp đồng không vượt quá thời hạn giao đất, thuê đất theo quy định, và không làm thay đổi các nội dung khác. Các trường hợp điều chỉnh thời hạn hợp đồng gồm:
- Chậm hoàn thành giai đoạn xây dựng hoặc gián đoạn vận hành công trình do hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định về dân sự vượt quá tầm kiểm soát của 1 bên.
- Cơ quan có thẩm quyền đình chỉ dự án (trừ trường hợp do lỗi của doanh nghiệp).Chi phí gia tăng phát sinh do yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền.
- Tăng 125% doanh thu trở lên so với mức doanh thu quy định trong hợp đồng.
- Có sự thay đổi về quy hoạch, chính sách có liên quan làm giảm doanh thu dưới 75% so với doanh thu quy định trong hợp đồng.
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hợp đồng ppp là gì ? “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Mẫu hợp đồng trích thưởng theo quy định mới nhất – Luật Đại Nam
Hợp đồng cho thuê nhà kinh doanh