Hợp đồng thuê đất

by Ngọc Ánh

Khi hai bên tiến hành thuê và cho thuê đất cần lập thành văn bản để tránh xảy ra tranh chấp sau này. Trong bài viết này Luật Đại Nam xin giới thiệu đến độc giả mẫu Hợp đồng thuê đất “chuẩn” theo quy định của pháp luật.

Thế nào là hợp đồng cho thuê đất?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng cho thuê đất. Do vậy, có thể hiểu rằng hợp đồng cho thuê đất là một loại hợp đồng dùng để ghi lại sự thỏa thuận giữa các bên.

Người sử dụng đất sẽ thực hiện việc cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của luật đất đai, người thuê đất sẽ phải thực hiện quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận được ghi trong bản hợp đồng.

Hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê đất

Thủ tục thuê lại quyền sử dụng đất trong trường hợp này như sau:

Bước 1: Sau khi người cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Bước 3: Trả kết quả.

c) Cách thức thực hiện thủ tục hành chính:

Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất – Sở TN&MT.

d) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ, gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (bản chính có công chứng);

– Đơn xin đăng ký biến động sử dụng đất;

– Đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất (nếu có);

+ Số lượng bộ hồ sơ: 02 (bộ)

e) Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Thời gian thực hiện các công việc quy định tại mục b nêu trên là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

i) Phí, lệ phí:

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

– Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất (Mẫu số 14/ĐK);

– Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;

– Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền s ử dụng đất (Mẫu số 04a/ĐK)

Điều kiện cho thuê quyền sử dụng đất thế nào?

Cho thuê đất là một trong những quyền của người sử dụng đất, tuy nhiên để thực hiện quyền này, người sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.

Theo đó, khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất.

Nội dung của mẫu hợp đồng bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 501 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của mẫu hợp đồng cho thuê về quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

Điều 501. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất

  1. Quy định chung về hợp đồng và nội dung của hợp đồng thông dụng có liên quan trong Bộ luật này cũng được áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  2. Nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, có thể thấy hợp đồng thuê đất gồm có những nội dung sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ

– Số, ngày tháng năm các bên thực hiện soạn thảo hợp đồng cho thuê đất

– Tên tiêu đề: hợp đồng thuê đất

– Các căn cứ để lập ra hợp đồng

– Ngày tháng năm và địa điểm soạn thảo hợp đồng

– Thông tin của các bên là bên cho thuê đất và bên thuê đất

– Nội dung thỏa thuận ký

– Các bên cam kết về việc thực hiện theo hợp đồng đã ghi nhận trường hợp có phát sinh cần bồi thường

– Cam kết khác,…

– Số hợp đồng được lập ra

– Hiệu lực hợp đồng

– Bên thuê đất và bên cho thuê đất ký và ghi rõ họ tên kèm đóng dấu (nếu có)

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hợp đồng thuê đất “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế GTGT ra đời năm nào?

Hợp đồng kinh tế

Hợp đồng mua bán xe 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488