Hợp đồng thuê khoán nhân công

by Thị Thảo Đào

Hợp đồng giao khoán là một loại hợp đồng phổ biến được sử dụng khi cần thuê người hoặc tổ chức bên ngoài để thực hiện một công việc cụ thể hoặc cung cấp dịch vụ trong một khoảng thời gian xác định. Đây là loại hợp đồng khá dễ bị nhầm lẫn với hợp đồng lao động vì tính chất có nhiều điểm tương tự nhau. Vậy hợp đồng giao khoán là gì, sử dụng trong trường hợp nào và có đặc điểm nào khác với hợp đồng lao động? 

Hợp đồng thuê khoán nhân công

Hợp đồng thuê khoán nhân công

Khái niệm hợp đồng giao khoán

Bộ Luật Lao động năm 2019 tại Việt Nam không có quy định cụ thể về hợp đồng giao khoán, tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng giao khoán là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận giao khoán một khối lượng công việc, nội dung công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng. Hợp đồng giao khoán cũng là cơ sở để thanh toán chi phí cho người nhận khoán.

Bên nhận khoán cam kết hoàn thành công việc theo yêu cầu của bên giao khoán và sau đó giao kết quả công việc đã hoàn thành. Bên giao khoán có trách nhiệm chi trả thù lao cho bên nhận khoán theo số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Nó thường được sử dụng để thực hiện các công việc có tính chất thời vụ, ngắn hạn hoặc dự án cụ thể mà không yêu cầu mối quan hệ lao động dài hạn.

Các loại hợp đồng giao khoán

Hiện nay, có 2 loại hợp đồng giao khoán chủ yếu sau:

  • Hợp đồng giao khoán việc toàn bộ: Đây là loại hợp đồng trong đó bên giao khoán sẽ trao cho bên nhận khoán toàn bộ chi phí để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán sẽ gồm cả chi phí nhân công, chi phí vật chất, lợi nhuận từ việc nhận khoán.
  • Hợp đồng khoán việc từng phần: là loại hợp đồng mà người nhận khoán phải tự chuẩn bị các công cụ, dụng cụ để phục vụ cho công việc. Người giao khoán chỉ chi trả tiền khấu hao công cụ lao động, tiền công lao động.

Phân biệt hợp đồng giao khoán và hợp đồng lao động

Bộ Luật Lao động năm 2012 không có quy định về loại hợp đồng khoán việc. Tuy nhiên, có thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm để phân biệt giữa hợp đồng giao khoán và hợp đồng lao động:

  • Hợp đồng lao động là loại hợp đồng mà trong đó người lao động đóng vai trò người nhận việc, cần phải sử dụng sức lao động để hoàn thành mọi yếu tố vật chất cho quá trình thực hiện công việc do người sử dụng lao động giao phó.
  • Hợp đồng khoán việc là loại hợp đồng mà người lao động sẽ đóng vai trò người nhận khoán, nghĩa là ngoài sử dụng sức lao động thì họ cần tự túc chuẩn bị các trang thiết bị, công cụ phục vụ lao động (đối với trường hợp khoán nhân công) và cả các chi phí phát sinh khác như chi phí nguyên liệu, vật liệu (đối với trường hợp khoán trọn gói) để hoàn thành công việc được giao khoán.

Mẫu hợp đồng giao khoán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

(Số:………../HĐKV)

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …., tại ………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Bên giao khoán): ……………………………………………………………………………..
Đại diện: ………………………………… Chức vụ: ……………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………..……………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:……………………………..
BÊN B (Bên nhận khoán):………………………………………………………….

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD:…………………….Nơi cấp:……………………………… Ngày cấp:………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng khoán việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1. Nội dung công việc(1)
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 2. Nơi làm việc(2)

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Điều 3. Tiến độ thực hiện công việc

Bên B phải thực hiện công việc đã ghi tại Điều 1 trong vòng ….. ngày, tính từ ngày……/…./…… đến ngày …../…../…..

Điều 4. Lương khoán

– Số tiền: ……………..VNĐ.

Bằng chữ:……………………………….
– Nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân: Tiền lương khoán nêu trên chưa bao gồm tiền thuế thu nhập cá nhân. Bên A có trách nhiệm nộp tiền thuế thu nhập cá nhân thay cho bên B.

– Thời hạn thanh toán: Sau khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản/tiền mặt.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Yêu cầu bên B thực hiện đúng phần công việc đã ghi tại Điều 1, trong thời gian tại Điều 3.

– Thanh toán đầy đủ số tiền lương khoán cho bên B theo Điều 4 khi bên B đã hoàn thành công việc ghi tại Điều 1.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

– Được cấp phát vật tư, công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc (nếu có) (4).

– Được trả lương theo Điều 4 sau khi hoàn thành công việc theo Điều 1 với thời hạn tại Điều 3.

– Thực hiện đúng công việc đã ghi tại Điều 1.

– Hoàn thành công việc đúng thời hạn đã ghi tại Điều 3.

– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 7. Điều khoản chung

– Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự động thanh lý khi hai bên đã hoàn thành trách nhiệm với nhau.

– Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …… bản./.

BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÊN B
(ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng khoán việc

(1) Công việc mang tính chất thời vụ, không thường xuyên.

Ví dụ: Lắp đặt điều hòa; sửa chữa, nâng cấp nhà;….

(2) Ghi địa chỉ cụ thể của công việc.

Ví dụ: Tại nhà ông Nguyễn Văn A, số 8 phố X, đường Y, quận Z, tỉnh H.

(3) Tùy theo hình thức khoán trọn gói hay khoán nhân công và sự thỏa thuận ban đầu.

(4) Phụ thuộc vào hình thức khoán. Nếu khoán nhân công thì bên nhận khoán không được nhận công cụ, dụng cụ để thực hiện công việc.

Lưu ý: Người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hợp đồng thuê khoán nhân công. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488