Hợp đồng tín dụng là một loại hợp đồng thường gặp trong cuộc sống tài chính. Chúng ta thường cần tới sự hỗ trợ tài chính để thực hiện các kế hoạch, từ việc mua nhà, mua xe, du lịch, hoặc đơn giản là đảm bảo cuộc sống hàng ngày suôn sẻ. Trong bài viết này, hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu rõ hơn về hợp đồng tín dụng và nội dung của loại hợp đồng này.
Nội Dung Chính
Khái niệm hợp đồng tín dụng
Theo quy định của pháp luật hiện hành, quan hệ tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng được thiết lập và thực hiện thông qua công cụ pháp lý là hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là một thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (gọi là bên cho vay) và khách hàng (gọi là bên vay). Theo thỏa thuận này, tổ chức tín dụng cam kết cung cấp một số tiền cho khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian cố định, với điều kiện rằng số tiền đó sẽ được hoàn trả cùng với lãi suất tương ứng, dựa trên mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Hợp đồng tín dụng bao gồm hai phần quan trọng:
- Về mặt hình thức, sự thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) và khách hàng (bên vay) phải được ghi chép và chứng thực bằng văn bản.
- Về mặt nội dung, bên cho vay cam kết cho phép bên vay sử dụng một số tiền cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định, với điều kiện bên vay sẽ trả lại số tiền đó, bao gồm cả khoản lãi, dựa trên sự tín nhiệm và thỏa thuận giữa hai bên.
Đặc điểm của hợp đồng tín dụng
Các bên tham gia
Liên quan đến các bên tham gia, một trong hai bên trong hợp đồng tín dụng luôn phải là tổ chức tín dụng, đáp ứng đủ các điều kiện quy định bởi pháp luật để có tư cách là bên cho vay. Trong khi đó, bên còn lại (bên vay) có thể là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ hợp tác, miễn là họ đáp ứng các điều kiện về vay vốn do pháp luật hoặc do tổ chức tín dụng đề ra.
Đối tượng của hợp đồng tín dụng
Đối tượng của hợp đồng tín dụng là tiền (bao gồm tiền mặt và bút tệ). Theo quy định chung, đối tượng của hợp đồng tín dụng phải là một số tiền cụ thể và phải được ghi rõ trong văn bản hợp đồng, đảm bảo tính xác định và rõ ràng.
Rủi ro và lãi suất
Hợp đồng tín dụng thường mang theo nguy cơ lớn đối với quyền lợi của bên cho vay. Điều này bởi vì, theo cam kết trong hợp đồng, bên cho vay chỉ có thể yêu cầu bên vay trả tiền sau khi đã đến thời hạn xác định. Thời hạn vay càng dài thì mức độ nguy cơ và bất trắc càng tăng, và vì vậy tổ chức tín dụng phải quản lý rủi ro một cách cẩn thận và thường quy định lãi suất cao hơn để bù đắp các chi phí liên quan đến việc quản lý các khoản vay dài hạn với mức độ rủi ro cao.
Quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng thường được thực hiện theo trình tự cụ thể. Bên cho vay thường phải thực hiện nghĩa vụ chuyển giao tiền vay (nghĩa vụ giải ngân) trước, làm cơ sở, tiền đề cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của bên vay. Do đó, chỉ khi bên cho vay có bằng chứng rằng họ đã chuyển giao tiền vay đúng theo hợp đồng cho bên vay, thì bên cho vay mới có quyền yêu cầu bên vay thực hiện nghĩa vụ của họ, bao gồm sử dụng tiền vay đúng mục đích và hoàn trả tiền vay đúng hạn, bao gồm cả gốc và lãi suất.
Nội dung của hợp đồng tín dụng
Nội dung của hợp đồng tín dụng là tổng hợp những điều khoản mà các bên có tư cách phù hợp cam kết với nhau một cách tự nguyện, bình đẳng và tuân thủ pháp luật. Lý thuyết, nội dung của hợp đồng tín dụng (các điều khoản) cần phải do các bên tự quyết định dựa trên tự do ý chí và sự đồng thuận, với sự tuân thủ đạo đức xã hội và pháp luật. Theo quy định tại Điều 17 của Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-NHNN ngày 22/05/2014 về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, nội dung của hợp đồng tín dụng bao gồm các điều khoản cơ bản sau đây:
Điều khoản về điều kiện vay vốn
Trong quá trình thoả thuận về điều khoản này, các bên cần phải ghi rõ trong hợp đồng tín dụng những tiêu chuẩn cụ thể mà bên vay phải đáp ứng để hợp đồng tín dụng có hiệu lực. Ví dụ, bên vay cần có năng lực pháp nhân, tình hình tài chính lành mạnh hoặc phải cung cấp tài sản đảm bảo, thế chấp hoặc có bảo lãnh của một bên thứ ba…
Điều khoản về đối tượng hợp đồng
Trong phần này, các bên cần thoả thuận về số tiền vay, lãi suất cho vay, và tổng số tiền phải trả khi hợp đồng tín dụng đáo hạn.
Điều khoản về thời hạn sử dụng vốn vay
Các bên cần ghi rõ trong hợp đồng tín dụng về ngày, tháng, năm bắt đầu vay tiền hoặc thời gian kể từ ngày ký hợp đồng. Nếu hợp đồng có thể gia hạn, thì các bên cũng cần định rõ về khả năng gia hạn này trong hợp đồng tín dụng và quyết định về thời gian gia hạn trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu cần).
Điều khoản về phương thức thanh toán tiền vay
Điều này rất quan trọng, vì nó liên quan trực tiếp đến việc thu hồi tiền gốc và lãi suất. Các bên cần thoả thuận rõ liệu số tiền vay sẽ được trả dần hàng tháng (trả góp) hay toàn bộ một lần khi hợp đồng tín dụng đáo hạn. Nếu hợp đồng tín dụng được thoả thuận trả nợ theo kỳ hạn, các bên cần xem xét khả năng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ để phù hợp với khả năng tài chính của bên vay khi đến kỳ nợ.
Điều khoản về mục đích sử dụng tiền vay
Trong phần này, các bên cần ghi rõ vốn vay sẽ được sử dụng cho mục đích gì (ví dụ, mua nguyên liệu để kinh doanh hoặc mua hàng tiêu dùng…). Việc thoả thuận điều khoản này trong hợp đồng tín dụng được xem như giải pháp để đảm bảo sự an toàn vốn đầu tư cho các tổ chức tín dụng, tránh trường hợp bên vay sử dụng vốn một cách tuỳ tiện. Mặt khác, để đảm bảo lợi ích của cả hai bên và sử dụng vốn đầu tư một cách hiệu quả, pháp luật cũng cho phép trong thời gian sử dụng vốn, các bên có quyền thoả thuận lại về mục đích sử dụng vốn vay mỗi khi thấy cần.
Điều khoản về giải quyết tranh chấp
Điều này là một điều khoản quan trọng, trong đó các bên có quyền thoả thuận về cách giải quyết các mâu thuẫn hoặc tranh chấp thông qua thương lượng, hoà giải hoặc lựa chọn cơ quan tài phán sẽ giải quyết tranh chấp cho họ. Nếu hợp đồng không có điều khoản này, thì việc xác định thẩm quyền và thủ tục giải quyết tranh chấp sẽ tuân theo quy định của pháp luật.
Trên đây là toàn bộ thông tin Luật Đại Nam cung cấp đến bạn đọc về Hợp đồng tín dụng.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?