Hướng dẫn báo cáo thuế hộ kinh doanh

by Nam Trần

Ngay từ khi bắt đầu kinh doanh, hộ kinh doanh cần phải lập kế hoạch và biết cách lập báo cáo thuế. Vậy lập báo cáo thuế hộ kinh doanh cần những tài liệu, hồ sơ nào? Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc thông tin về báo cáo thuế hộ kinh doanh và hướng dẫn báo cáo thuế hộ kinh doanh.

Hướng dẫn báo cáo thuế hộ kinh doanh

Hướng dẫn báo cáo thuế hộ kinh doanh

Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

Hộ kinh doanh cần nộp ba loại thuế chính bao gồm Lệ phí môn bài, Thuế giá trị gia tăng (GTGT), và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh và mô hình doanh nghiệp, họ cũng có thể phải nộp các loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên, tùy theo quy định của pháp luật.

Kê khai thuế hộ kinh doanh

Phương pháp kê khai

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh cần lựa chọn phương pháp kê khai thuế dựa trên doanh thu thực tế của họ. Cụ thể:

  1. Các hộ kinh doanh có tổng doanh thu trong năm trước đó trên 50 tỷ đồng được quy định phải kê khai thuế theo tháng.
  2. Các hộ kinh doanh có tổng doanh thu trong năm trước đó dưới 50 tỷ đồng và là hộ kinh doanh mới thành lập có thể lựa chọn phương pháp kê khai thuế theo quý.

Các hộ kinh doanh cần tuân thủ và thực hiện phương pháp kê khai thuế phù hợp với tình hình kinh doanh của họ theo quy định của Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Kê khai theo từng lần phát sinh

Theo quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh chọn phương pháp kê khai thuế theo từng lần phát sinh sẽ có những ưu điểm và yêu cầu cụ thể như sau:

  1. Không cần kê khai định kỳ: Các hộ kinh doanh không cần phải tuân theo kỳ hạn định kỳ như tháng hoặc quý để kê khai thuế. Thay vào đó, họ sẽ kê khai thuế chỉ khi có lần phát sinh cụ thể.
  2. Không cần nộp thuế khoán hằng năm: Hộ kinh doanh không phải nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm. Thay vào đó, thuế sẽ được tính và nộp chỉ khi có giao dịch phát sinh và kê khai thuế theo từng lần đó.
  3. Kê khai khi mua hoá đơn tại chi cục thuế trực thuộc: Hộ kinh doanh sẽ kê khai thuế và nộp tại chi cục thuế trực thuộc khi có giao dịch và mua hoá đơn.

Phương pháp này giúp giảm bớt thủ tục và khắc phục yêu cầu định kỳ trong việc kê khai thuế, tạo sự thuận tiện cho các hộ kinh doanh nhất định.

Phương pháp khoán

Theo quy định tại Khoản 7, Điều 3 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, các hộ kinh doanh chọn phương pháp khoán sẽ có những điểm quan trọng như sau:

  1. Không cần kê khai định kỳ: Các hộ kinh doanh không phải tuân theo kỳ hạn định kỳ như tháng hoặc quý để kê khai thuế. Thay vào đó, họ sẽ tính và đóng thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán.
  2. Phải đóng thuế khoán hằng năm: Hộ kinh doanh phải đóng mức thuế khoán cố định hàng năm dựa trên tỷ lệ trên doanh thu khoán mà cơ quan thuế xác định.
  3. Kê khai thuế theo từng lần phát sinh khi cần mua hoá đơn: Nếu hộ kinh doanh cần sử dụng hóa đơn cấp bởi cơ quan thuế, họ sẽ kê khai thuế theo từng lần giao dịch và mua hoá đơn.

Phương pháp này giúp đơn giản hóa việc tính thuế cho các hộ kinh doanh và giảm bớt thủ tục kê khai định kỳ, nhưng đòi hỏi hộ kinh doanh phải đóng mức thuế khoán cố định hàng năm theo tỷ lệ xác định.

Thuế môn bài hộ kinh doanh

Theo Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế môn bài áp dụng cho các hộ kinh doanh sẽ phân chia như sau:

  1. Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Hộ kinh doanh phải nộp thuế môn bài với mức là 1 triệu đồng/năm.
  2. Doanh thu từ 300-500 triệu đồng/năm: Mức thuế môn bài áp dụng là 500.000 đồng/năm.
  3. Doanh thu trên 100 – 300 triệu đồng/năm: Hộ kinh doanh cần nộp thuế môn bài với mức 300.000 đồng/năm.
  4. Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn lệ phí môn bài.

Để xác định mức thuế môn bài, doanh thu sẽ được tính dựa trên tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động sản xuất và kinh doanh của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC trong năm trước liền kề trước thời điểm nộp thuế.

Thuế GTGT và thuế TNCN hộ kinh doanh

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC và Thông tư 100/2021/TT-BTC, việc tính thuế đối với hộ kinh doanh được thực hiện theo các công thức sau:

  1. Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT.
  2. Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN.

Trong đó, Doanh thu tính thuế được xác định như sau:

  • Doanh thu tính thuế (bao gồm cả GTGT và TNCN) đối với hộ kinh doanh bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, hoa hồng, và tiền cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ hoạt động sản xuất và kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa, và dịch vụ.

Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu khoán:

  • Trong trường hợp hộ kinh doanh hoạt động nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, họ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ % thuế cụ thể áp dụng cho từng lĩnh vực và ngành nghề.
  • Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN được áp dụng chi tiết cho từng ngành nghề và lĩnh vực, theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ kinh doanh hoặc cá nhân kinh doanh, và các chi tiết này được quy định trong Thông tư số 40/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn báo cáo thuế hộ kinh doanh

Xác định đối tượng hộ kê khai

Hộ kinh doanh (HKD) là loại hộ chủ kinh doanh thỏa mãn một trong các tiêu chí sau:

  1. HKD quy mô lớn: Đây là những hộ kinh doanh với doanh thu hoặc số lượng lao động sử dụng vượt quá ngưỡng quy định, cụ thể như sau:
    • Trong ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng: HKD với số lao động tham gia BHXH/năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm liền kề trước đó từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Trong ngành thương mại và dịch vụ: HKD có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề từ trên 10 tỷ đồng.
  2. HKD chưa đủ tiêu chí quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

Ngoài ra, các HKD cần thực hiện các quy định về chế độ kế toán, hóa đơn, và chứng từ theo Thông tư 88/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022. Tuy nhiên, nếu các HKD hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề mà doanh thu có căn cứ xác định từ cơ quan chức năng khác, thì họ không cần thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.

Lập hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế đối với hộ kê khai bao gồm:

  1. Tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  2. Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ mẫu số 01-2/BK-HĐKD theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Lưu ý rằng, trường hợp hộ kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD.

Nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế

Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế như sau:

Nộp hồ sơ khai thuế:

Địa điểm: Hộ kê khai nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kê khai hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Thời hạn:

    • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
    • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của hộ kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Nộp tiền thuế:

  • Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Tức là nộp tờ khai thuế ngày nào thì nộp tiền thuế ngày đó.
  • Trong trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

Mẫu Hợp đồng đặt cọc mua đất

Có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không ?

Mẫu hợp đồng dịch vụ pháp lý

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488