Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế đất đai

by Vũ Khánh Huyền

Hiện nay, việc bố mẹ viết di chúc để lại cho con cái đất đai rất phổ biến nhưng người dân lại không biết viết di chúc như thế nào để đúng với quy định pháp luật hiện hành. Vậy cách viết di chúc thừa kế đất đai bao gồm những gì nội dung gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để có câu trả lời !

Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế đất đai

Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế đất đai

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật dân sự năm 2015.

 Hướng dẫn cách lập di chúc thừa kế đất đai

Khi lập di chúc thừa kế đất đai thì bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Di chúc phải gồm các nội dung: Ngày, tháng, năm lập di chúc; Họ tên và nơi cư trú của người lập di chúc và người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản và các nội dung khác;
  • Không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu;
  • Nếu có nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc;
  • Nếu có tẩy xóa, sửa chữa thì người viết di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa đó.
  • Đối với di chúc lập bằng văn bản không có người làm chứng thì để lập di chúc trong trường hợp này, người lập di chúc phải tự viết, ký vào bản di chúc này. Điều đó đồng nghĩa với việc tại thời điểm lập di chúc, người này hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, di chúc được lập hoàn toàn dựa vào ý nguyện của người này. Bên cạnh đó, người lập di chúc bằng văn bản không có người làm chứng còn phải đáp ứng điều kiện về nội dung không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức không trái quy định pháp luật.
  • Đối với di chúc lập bằng văn bản có người làm chứng, khi người lập di chúc không tự mình viết được thì có thể tự đánh máy hoặc nhờ người khác viết, đánh máy nhưng phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng và: Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào di chúc trước mặt những người làm chứng; hoặc Người làm chứng phải xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Điều kiện để di chúc thừa kế đất đai hợp pháp

Điều kiện về hình thức

Theo quy định tại Điều 626 Bộ luật dân sự năm 2015, người lập di chúc có quyền chỉ định người thừa kế, truất quyền hưởng di sản của người thừa kế, phân định phần di sản cho từng người thừa kế…

Tuy nhiên, nếu di chúc không hợp pháp thì việc chia thừa kế vẫn được thực hiện theo pháp luật. Mà một trong những điều kiện để một bản di chúc hợp pháp là hình thức của nó phải không trái quy định.

Theo đó, Điều 627 Bộ luật dân sự năm 2015 nêu rõ di chúc phải được lập thành văn bản, nếu không lập được bằng văn bản thì có thể di chúc miệng:

  • Di chúc bằng văn bản: Gồm di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng, có chứng thực;
  • Di chúc miệng: Ý chí cuối cùng của người để lại di chúc phải được thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng, được ghi chép lại, hai người làm chứng này phải cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong vòng 05 ngày phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, không phải tất cả di chúc đều phải được công chứng, chứng thực mà chỉ một số trường hợp bắt buộc phải thực hiện gồm:

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất;
  • Di chúc của người không biết chữ;
  • Di chúc miệng;
  • Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài.

Việc công chứng di chúc được thực hiện tại Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân.

Điều kiện về nội dung

Nội dung của di chúc không được trái pháp luật, đạo đức xã hội. Nội dung di chúc là sự thể hiện ý chí của người lập di chúc về việc định đoạt tài sản của mình cho những người thừa kế. Nếu di chúc được lập thành văn bản, theo Điều 631 Bộ luật dân sự 2015 di chúc hợp pháp bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

  • Ngày tháng năm lập di chúc;
  • Thông tin cá nhân (họ tên, nơi cư trú,…) của cá nhân lập di chúc và cá nhân/tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản;
  • Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

Dịch vụ giải quyết tranh chấp thừa kế

  • Tư vấn giải quyết tranh chấp liên quan đến hình thức và nội dung của di chúc đã lập;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về việc chỉ định người thừa kế, người bị truất quyền hưởng di sản;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp cách phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về cách phân chia di sản để tặng cho, thờ cúng;
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp về giao nghĩa vụ cho những người thừa kế;
  • Hướng dẫn và tư vấn cho khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện, thời hiệu khởi kiện, điều kiện khởi kiện, tư cách chủ thể và soạn đơn khởi kiện gửi đến Tòa án có thẩm quyền;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hướng dẫn cách viết di chúc thừa kế đất đai”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

Có được yêu cầu chia di sản thừa kế sau 30 năm

Di sản thừa kế là quyền sử dụng đất là gì?

Thừa kế quyền sử dụng đất theo di chúc như thế nào?

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488