Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

by Lê Vi

Công ty tài chính là một loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, có tư cách pháp nhân, hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ. Tuy nhiên, để được cấp phép hoạt động doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện về hoạt động tư vấn, hỗ trợ tài chính. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

Cơ sở pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Luật các Tổ chức tín dụng 2010 sửa đổi bổ sung 2017
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Công ty tài chính là gì?

Công ty tài chính là doanh nghiệp thuộc loại hình tổ chức tín phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư; cung ứng dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi dưới một năm.

Theo Luật Tổ chức tín dụng sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định:

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.

Trước khi thành lập công ty tài chính, bạn cần lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp. Hiện nay theo quy định của pháp luật; công ty tài chính được cấu trúc theo hai loại hình như sau, quý khách hàng có thể lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu và khả năng kinh doanh của mình:

  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.
  • Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.

Thực tế hiện nay công ty tài chính được thành lập chủ yếu theo mô hình cổ phần hóa bởi những ưu điểm trong việc huy động vốn và phát triển mô hình.

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Điều kiện về chủ sở hữu

Trường hợp cổ đông là cá nhân:

  • Phải mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định pháp luật.
  • Không thuộc các trường hợp là đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Trường hợp cổ đông là tổ chức:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Kinh doanh có lãi trong 03 năm liên tục trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
  • Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về Thuế, bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.

Bên cạnh đó, chủ sở hữu công ty tài chính cũng không được là đối tượng bị Nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp, bao gồm các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; người chưa thành niên.
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  •  Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Điều kiện về vốn khi thành lập công ty tài chính

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cụ thể là công ty tài chính cần đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định theo quy định của chính phủ từng thời kỳ. Mức vốn này được quy định dựa trên tình hình kinh tế và các vấn đề liên quan khác trong từng thời điểm cụ thể. Hiện nay mức vốn pháp định mà pháp luật quy định đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng là công ty tài chính áp dụng mức vốn 500 tỷ đồng.

Điều kiện về ngành nghề khi thành lập công ty tài chính

Công ty tài chính để có thể thực hiện hoạt động ngân hàng quy định tại Khoản 1 Điều 108 Luật Các tổ chức tín dụng cần đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp (sau đây gọi tắt là Giấy phép)
  • Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép
  • Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ về quản lý ngoại hối
  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều kiện về tên và địa điểm kinh doanh

Tên của công ty đầu tư tài chính phải là duy nhất, không gây nhầm lẫn hay trùng lặp

Tên công ty phải có đủ cấu trúc gồm cả loại hình và tên riêng. Trong đó, tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân và Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Nếu doanh nghiệp đặt tên công ty bị trùng lặp với công ty khác thì sẽ không được phép đăng ký kinh doanh. Hơn nữa, tên công ty cũng không được gây nhầm lẫn hay chứa từ ngữ thiếu văn hóa, trái thuần phong mỹ tục.

Công ty đầu tư tài chính phải có địa chỉ rõ ràng, cụ thể

Doanh nghiệp đầu tư tài chính thì sẽ cần có địa điểm hoạt động kinh doanh, trụ sở, văn phòng chính của công ty theo quy định.

Địa chỉ công ty không được đặt ở khu chung cư, nhà tập thể hay khu vực cấm làm địa chỉ kinh doanh.

Nếu doanh nghiệp muốn tiết kiệm chi phí thuê địa chỉ, văn phòng công ty thì có thể sử dụng nhà riêng độc lập, có địa chỉ rõ ràng, chính xác nằm trong lãnh thổ Việt Nam để làm địa chỉ doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty tài chính hiện nay

Hồ sơ thành lập công ty tài chính bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty, phương án hoạt động: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu.
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty, lý lịch (theo mẫu) các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đóc)
  • Bản sao các giấy tờ: bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập, bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của đại diện pháp luật của tổ chức.
  • Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn. Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức vốn điều lệ của các bên góp vốn.
  • Hồ sơ chứng minh điều kiện tiêu chuẩn đối với người quản lý và giám đốc chi nhánh của công ty
  • Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:
    • Quyết định thành lập
    • Điều lệ ban hành
    • Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành
    • Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp
    • Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
  • Một số giấy tờ khác (trong trường hợp cần thiết)

Thủ tục thành lập công ty tài chính

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị như hướng dẫn ở phần trên

Bước 2: Nộp hồ sơ

Mang hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư. Sau đó, doanh nghiệp chờ từ 3 – 5 ngày để nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư trả lời lý do bằng văn bản.

Bước 3: Nhận kết quả

Nhận kết quả thành lập công ty tài chính sau khoảng 3 – 5 ngày làm việc.

Thực hiện các công việc sau khi thành lập công ty tài chính

Bước 1: Thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư tài chính cần tiến hành làm thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia theo quy định và đóng đủ lệ phí.

Trường hợp không tuân thủ quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử phạt hành chính tùy theo mức độ vi phạm của doanh nghiệp. Mức xử phạt từ 1 triệu VNĐ – 2 triệu VNĐ.

Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực đầu tư tài chính

Để có thể giúp công ty đầu tư tài chính đi vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện liên quan và làm thủ tục xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh lĩnh vực đầu tư tài chính theo quy định.

Bước 3: Đặt khắc con dấu và tiến hành công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có thể ủy quyền hoặc tự mình khắc dấu và thông báo mẫu dấu cho Sở Kế hoạch và đầu tư. Doanh nghiệp có thể tự quyết định hình thức, số lượng và nội dung con dấu nhưng phải thể hiện được tên và mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia và Cấp thông báo về việc đăng tải thông tin mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp được biết.

Bước 4: Đăng ký mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và mua chữ ký số để đóng thuế online

Chủ công ty đầu tư tài chính hoặc người đại diện pháp luật của công ty mang theo con dấu công ty, CMND, giấy phép đăng ký doanh nghiệp đến ngân hàng để mở tài khoản giao dịch cho công ty. Sau đó, tiến hành báo số tài khoản lên cho Sở kế hoạch và đầu tư.

Để thuận tiện cho việc đóng thuế và nộp tờ khai thuế online, doanh nghiệp đầu tư tài chính cần phải đăng ký mua chữ ký số. Ngoài ra, doanh nghiệp cần yêu cầu ngân hàng cài đặt chức năng đóng thuế cho tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp. Như vậy, kế toán công ty mới có thể dùng chữ ký số này để đóng thuế trực tuyến thuận lợi.

Bước 5: Tiến hành phát hành hóa đơn và treo bảng hiệu công ty tài chính

Công ty đầu tư tài chính cần thông báo phát hành hóa đơn theo đúng quy định và đặt in hóa đơn để sử dụng. Hoặc có thể mua hóa đơn từ cơ quan thuế.

Doanh nghiệp cần làm bảng hiệu và tiến hành treo bảng hiệu công ty để thuận tiện cho việc quản lý. Bảng hiệu công ty có thể có kích thước lớn hoặc nhỏ tùy vào từng công ty, nhưng phải đảm bảo có đủ tên, địa chỉ, thông tin về doanh nghiệp.

Bước 6: Kê khai và đóng thuế mở công ty đầu tư tài chính

Doanh nghiệp cần phải đóng thuế khi thành lập mới doanh nghiệp như thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài (mức đóng thuế môn bài tùy thuộc vào mức vốn điều lệ công ty đăng ký).

Hơn nữa, phải nộp tờ kê khai thuế môn bài và các loại thuế khác đúng với thời gian đã được quy định.

Bước 7: Công ty đầu tư tài chính tiến hành góp vốn cam kết

Thời hạn cụ thể để các thành viên công ty có thể thực hiện góp vốn vào công ty đó là trong vòng 90 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh.

Trong đúng khoảng thời gian này, doanh nghiệp phải góp đúng và đủ số vốn đã cam kết. Tài sản góp vốn có thể là tiền hoặc tài sản được định giá theo biểu quyết chung của thành viên công ty.

Mỗi thành viên sẽ chịu trách nhiệm đối với số vốn mình góp vào công ty đầu tư tài chính theo đúng quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty tài chính. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488