Kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể là việc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chuẩn bị tài liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế theo các mẫu tờ kê khai quy định và tiến hành nộp cho cơ quan thuế. Qua bài viết dưới đây, Luật Đại Nam chia sẻ thông tin tới quý bạn đọc về chủ đề khai thuế hộ kinh doanh ở đâu.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư 40/2021/TT-BTC
- Thông tư 88/2021/TT-BTC
Nội Dung Chính
1.Hộ kinh doanh cá thể cần nộp những loại thuế nào?
Theo quy định, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình cần nộp gồm:
- Lệ phí môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài ra, có thể kể đến một số loại thuế HKD có thể chịu nghĩa vụ thuế như: thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên…
>>>Xem thêm: Mức thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ phải đóng
2.Phương pháp kê khai thuế Hộ kinh doanh cá thể
Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, có 3 phương pháp kê khai thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể:
2.1.Phương pháp kê khai
Căn cứ khoản 3, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, có quy định:
Phương pháp kê khai” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý.”
2.2.Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh
Căn cứ khoản 5, điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, , có quy định:
Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh” là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế từng lần phát sinh.”
2.3.Phương pháp khoán
Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC, có quy định:
Phương pháp khoán” là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế”
Xem thêm: Tổng hợp thông tin chi tiết thuế về khoán hộ kinh doanh
Kết Luận:
Phương pháp kê khai thuế HKD | Thời gian kê khai |
Phương pháp kê khai |
|
Phương pháp khoán |
|
Nộp theo từng lần phát sinh |
|
3.Hồ sơ khai thuế với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế
3.1.Đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hồ sơ khai thuế với HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai gồm:
– Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trường hợp HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
3.2.Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Hồ sơ khai thuế với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh, gồm:
– Tờ khai thuế đối với HKD theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
– Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như:
++ Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước;
++ Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu;
++ Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước;
++ Tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;…
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao.
4.Quy định về nơi nộp và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế với hộ kinh doanh
4.1.Đối với hộ kinh doanh thuế theo phương pháp kê khai
Theo khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 11 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nơi nộp, thời hạn nộp hồ sơ, thời hạn nộp thuế và nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:
* Nơi nộp hồ sơ khai thuế:
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi HKD hoạt động sản xuất, kinh doanh.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Theo khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai:
– Đối với HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
– Đối với HKD nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
* Nghĩa vụ khai thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh:
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì thông báo cho cơ quan thuế theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư 105/2020/TT-BTC và không phải nộp hồ sơ khai thuế;
Trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng nếu khai thuế theo tháng hoặc tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn quý nếu khai thuế theo quý.
4.2.Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
Theo khoản 2, 3, 4 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về nơi nộp, thời hạn nộp hồ sơ, thời hạn nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh như sau:
* Nơi nộp hồ sơ khai thuế:
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
– Trường hợp kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.
– Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
– Trường hợp cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.
– Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
>>Xem thêm:
- Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số thuế cá nhân không ?
- Nộp tờ khai thuế hộ kinh doanh qua mạng
- Miễn giảm thuế hộ kinh doanh 2023
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Khai thuế hộ kinh doanh ở đâu. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Dịch vụ tư vấn thuế đối với hộ kinh doanh của Luật Đại Nam:
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế HKD nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả thuế liên quan đối với HKD
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.