Luật thuế hộ kinh doanh cá thể 2022

by Ngọc Ánh

Hộ kinh doanh cá thể là một hình thức kinh doanh đơn giản với quy mô nhỏ. Luật thuế hộ kinh doanh cá thể năm 2022 là gì?  Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp gồm những gì? Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào? Đây chắc hẳn là thắc mắc của nhiều bạn đọc. Luật Đại Nam sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài;
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN đối với HKD;
  • Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT, thuế TNCN và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh.
Luật thuế hộ kinh doanh cá thể 2022

Luật thuế hộ kinh doanh cá thể 2022

Thế nào là hộ kinh doanh?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể, “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:

– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);

– Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh cá thể theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Có mấy phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2022?

Hiện nay, có phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể như sau:

– Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2023

Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Số thuế GTGT phải nộp và số thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau đây:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

Doanh thu tính thuế

– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;

Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh cá thể được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ tính thuế

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hộ kinh doanh cá thể hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh cá thể thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh cá thể không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” luật thuế hộ kinh doanh cá thể 2022 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế hộ kinh doanh vật liệu xây dựng

Mã số thuế hộ kinh doanh lấy ở đâu

Thuế hộ kinh doanh nhỏ lẻ

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488