Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào?

by Hồng Hà Nguyễn

Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.

Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào?

Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào?

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 56/2005/QĐ-BQP

Lực lượng dân quân tự vệ được hoạt động theo những nội dung như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Quy chế hoạt động của lực lương dân quân tự vệ ban hành kèm theo Quyết định 56/2005/QĐ-BQP, có quy định về nội dung nhiệm vụ hoạt động như sau:

1. Nắm tình hình, thông báo, báo cáo tình hình

2. Thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu

3. Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự – an toàn xã hội

4. Hoạt động chống xâm nhập, xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ, đường không, đường biển và biên giới trên bộ.

5. Hoạt động chống vượt biên, vượt biển trái phép.

6. Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, môi trường, dịch bệnh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn.

7. Tham gia hoạt động phòng chống tội phạm, chống khủng bố, bắt cóc con tin.

8. Tham gia vận động quần chúng ở cơ sở.

Như vậy, theo quy định trên thì lực lượng dân quân tự vệ được hoạt động theo những nội dung sau:

– Nắm tình hình, thông báo, báo cáo tình hình;

-Thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu;

– Bảo vệ an ninh chính trị, trật tự – an toàn xã hội;

– Hoạt động chống xâm nhập, xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ, đường không, đường biển và biên giới trên bộ;

– Hoạt động chống vượt biên, vượt biển trái phép;

– Tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, môi trường, dịch bệnh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;

– Tham gia hoạt động phòng chống tội phạm, chống khủng bố, bắt cóc con tin;

– Tham gia vận động quần chúng ở cơ sở.

>> Xem thêm: Cần thực hiện những biện pháp nào để bảo đảm an ninh trật tự tại khu vực cửa khẩu đường hàng không?

Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 4 Quy chế hoạt động của lực lương dân quân tự vệ ban hành kèm theo Quyết định 56/2005/QĐ-BQP, có quy định về điều kiện hoạt động như sau:

4. Khi dân quân tự vệ làm nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quy chế này phải có:

a. Chứng minh thư nhân dân

b. Giấy chứng nhận dân quân tự vệ

c. Biển tên của dân quân tự vệ

d. Giấy ủy nhiệm của tổ trưởng, đội trưởng tuần tra, bảo vệ; (để sử dụng trong tuần tra bảo vệ).

e. Băng tuần tra – bảo vệ (để sử dụng trong tuần tra bảo vệ)

f. Trang phục và sử dụng trang phục thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Như vậy, theo quy định trên thì lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì phải có giấy chứng minh nhân dân ( hoặc căn cước công dân), giấy chứng nhận dân quân tự vệ; biển tên của dân quân tự vệ; giấy ủy nhiệm của tổ trưởng, đội trưởng tuần tra, bảo vệ; băng tuần tra – bảo vệ và trang phục và sử dụng trang phục thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Chiến sỹ dân quân tự vệ khi hoạt động thì cần phải đáp ứng những yêu cầu nào?

Căn cứ tại Điều 8 Quy chế hoạt động của lực lương dân quân tự vệ ban hành kèm theo Quyết định 56/2005/QĐ-BQP, có quy định yêu cầu đối với cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ khi hoạt động như sau:

1. Nắm vững chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và những nội dung pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.

2. Thường xuyên nắm chắc tình hình, báo cáo với người chỉ huy trực tiếp và thông báo cho các lực lượng khác theo quy định. Trường hợp khẩn cấp phải báo cáo vượt cấp theo yêu cầu của cấp trên.

3. Chủ động độc lập hoặc phối hợp, hiệp đồng với các lực lượng khác để nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ

4. Khắc phục khó khăn, dũng cảm, năng động, sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ trong mọi tình huống.

5. Khi nhận được lệnh của người chỉ huy có thẩm quyền, lực lượng dân quân tự vệ phải:

a. Chấp hành nghiêm mệnh lệnh, đến khu vực làm nhiệm vụ đúng thời gian quy định

b. Tiếp nhận trang bị (nếu có) và quán triệt kỹ tình hình nhiệm vụ

c. Thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu sự quản lý, chỉ huy của cấp có thẩm quyền.

d. Khi bắt giữ người, phương tiện vi phạm phải tiến hành lập biên bản, lấy lời khai ban đầu, sau đó bàn giao cho cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.

Như vậy, theo quy định trên thì chiến sỹ dân quân tự vệ khi hoạt động thì cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:

– Nắm vững chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và những nội dung pháp luật của Nhà nước có liên quan đến hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ;

– Thường xuyên nắm chắc tình hình, báo cáo với người chỉ huy trực tiếp và thông báo cho các lực lượng khác theo quy định, trường hợp khẩn cấp phải báo cáo vượt cấp theo yêu cầu của cấp trên;

– Chủ động độc lập hoặc phối hợp, hiệp đồng với các lực lượng khác để nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ

– Khắc phục khó khăn, dũng cảm, năng động, sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ trong mọi tình huống.

– Phải chấp hành nghiêm mệnh lệnh, đến khu vực làm nhiệm vụ đúng thời gian quy định

– Phải tiếp nhận trang bị (nếu có) và quán triệt kỹ tình hình nhiệm vụ

– Phải thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu sự quản lý, chỉ huy của cấp có thẩm quyền.

– Khi bắt giữ người, phương tiện vi phạm phải tiến hành lập biên bản, lấy lời khai ban đầu, sau đó bàn giao cho cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội thì đáp ứng điều kiện hoạt động như thế nào? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488