Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số

by Hồng Hà Nguyễn

Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số? Pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Hãy cùng Luật Đại Nam theo dõi trong bài viết dưới đây.

Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số

Mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số

Căn cứ pháp lý

  •  Thông tư 105/2020/TT-BTC
  • Luật Quản lý Thuế 2019

Mã số thuế được cấp cho hộ kinh doanh có bao nhiêu chữ số?

Mã số thuế được cấp cho hộ kinh doanh được quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần lãi dầu, khí được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng dầu khí hoặc văn bản thỏa thuận hoặc giấy tờ tương đương khác. Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí). Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.

Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Điểm i, k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ gia đình, người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân và cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm m Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có một hoặc nhiều hợp đồng ủy nhiệm thu với một cơ quan thuế thì được cấp một mã số thuế nộp thay để nộp khoản tiền đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, mã số thuế cấp cho hộ kinh doanh được quy định cụ thể như sau:

(1) Cấp mã số thuế 10 chữ số cho người đại diện hộ kinh doanh,

(2) Cấp mã số thuế 13 chữ số cho các địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

>> Xem thêm: Bổ sung mã số thuế hộ kinh doanh cầm đồ

Hộ kinh doanh đăng ký thuế lần đầu tại cơ quan nào?

Địa điểm đăng ký thuế lần đầu được quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:

Đối với người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Như vậy, theo quy định, hộ kinh doanh đăng ký thuế lần đầu tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu của hộ kinh doanh bao gồm các giấy tờ nêu tại điểm a khoản 8 Điều này, cụ thể gồm các giấy tờ sau đây:

– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

Hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc theo mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có);

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);

– Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn đăng ký thuế hộ kinh doanh của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế đăng ký hộ kinh doanh;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế hộ kinh doanh ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế hộ kinh doanh;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488