Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất

by Lê Quỳnh

Góp vốn là hoạt động không còn quá xa lạ đối với mọi người, bởi lẽ nó được diễn ra rất phổ biến trong cuộc sống hiện tại giữa cá nhân với cá nhân, cá nhân với doanh nghiệp hoặc giữa các doanh nghiệp với nhau. Và để các chủ thể tham gia góp vốn có sự ràng buộc và bảo đảm quyền lợi từ pháp luật thì cách tốt nhất là tiến hành thành lập để đi đến ký kết hợp đồng với nhau. Nội dung bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ tiến hành phân tích và làm rõ cách thức soạn thảo loại hợp đồng này. Mời quý độc giả theo dõi để biết thêm chi tiết.

Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015.

Hợp đồng góp vốn mua đất là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên trong vấn đề xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Đồng thời, theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, tài sản góp vốn sẽ bao gồm gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, vàng, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Từ đó, có thể hiểu đơn giản về hợp đồng góp vốn mua bán đất như sau:

Hợp đồng góp vốn mua bán đất là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, hoặc mua một diện tích đất nào đó. Sau khi được ký kết hợp đồng sẽ có hiệu lực đồng thời làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.

Lập hợp đồng góp vốn mua đất có ý nghĩa quan trọng trong việc chứng minh những thỏa thuận của các bên, đồng thời giúp hạn chế những tranh chấp không đáng có xảy ra sau này.

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất

Luật Đại Nam xin cung cấp một số mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất dưới đây. Quý bạn đọc có thể tải về hoặc chỉnh sửa và soạn thảo trực tuyến, in ra để sử dụng trong những trường hợp cần thiết.

Tải mẫu tại đây:

Mẫu số 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………………, ngày …….. tháng …….. năm……….

 

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

 

Bên góp vốn (sau đây gọi là bên A):

Ông (bà): ……………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại………………………………….…

Hộ khẩu thường trú: ……………………………

Địa chỉ liên hệ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………

Fax (nếu có): …………………………………………………………

Số tài khoản: …………………… tại Ngân hàng: ………………

Bên nhận góp vốn (gọi là bên B)

Ông (bà): ………………………………………………………………

Số CMND (hộ chiếu):……………….

Cấp ngày……/…../……, tại…………………………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………

Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………

Fax (nếu có): ………………………………………………

Số tài khoản: ………………… tại Ngân hàng: ……………………

Hai bên đồng ý thực hiện góp vốn với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN GÓP VỐN

Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A …………………

PHỤ LỤC KÈM THEO ………………………………………

…………………………………………………………………

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ  GÓP VỐN

Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là:……… ………(bằng chữ: …….……..)

ĐIỀU 3: THỜI HẠN GÓP VỐN

Thời hạn góp vốn bằng tài sản, tiền mặt, bắt đầu kể từ …………….. hạn cuối cùng góp vốn là …………

ĐIỀU 4 MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : ….…………để kinh doanh………………

ĐIỀU 5: ĐĂNG KÝ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

Hai bên cam kết góp vốn là nếu muốn ngưng góp vốn thì phải có sự đồng ý của hai bên, không được tự ý rút vốn hay giảm vốn trong quá trình đầu tư, bởi nếu làm thế số tiền đang được đầu tư chưa sinh lời sẽ làm khó khăn cho dự án…

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG (Nếu có)

Hai bên tuyệt đối thành thật, trung thành không được gian lận trong quá trình làm việc, nếu bắt được thì tùy mức độ nặng nhẹ mà phạt, kiểm điểm.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

Tài sản góp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai  bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………

                 Bên A                                                                                           Bên B

 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                    (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——— ***** ——–

 

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

(V/v góp vốn kinh doanh mua bất động sản, đất đai)

 

Hôm nay, vào lúc ………. giờ, ngày ……………….. tại ………………………

Chúng tôi gồm những Ông, bà có tên sau:

1. Ông, bà……………. Giới tính ………………. Quốc tịch:………………………..

Sinh ngày: ………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………. ngày cấp ………… Nơi cấp………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………

2. Ông, bà………….. Giới tính ………………. Quốc tịch:…………………………

Sinh ngày:…………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………. ngày cấp ……………. Nơi cấp…………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………

1. Đã tiến hành họp về việc góp vốn cùng kinh doanh, với những nội dung cụ thể như sau:

1.1 Mục đích góp vốn: ………………………………

1.2. Số vốn góp; loại tài sản góp vốn của từng thành viên: ……………………

1.3. Thời hạn góp vốn: …………………………………………………………

1.4. Cử người quản lý phần vốn góp: ……………………………………

1.5. Cam kết của các bên: ……………………………………………………

1.6. Nguyên tắc chia lợi nhuận: ……………………………………………

2. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng góp vốn mua đất, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Sự cam đoan giữa các bên tham gia

Bên A cam đoan:

Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất.

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác ……………………………………………………………………

Bên B cam đoan:

Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng góp vốn mua đất là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác ……………………………………………………………………

4. Điều khoản cuối cùng

4.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

4.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên

                 BÊN A                                                                       BÊN B

 (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                    (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

Trên đây là bài tư vấn pháp lý về vấn đề mẫu hợp đồng góp vốn mua đất theo quy định mới nhất do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý khách hàng vui lòng liên hệ:

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488