Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

by Ngọc Ánh

Hợp đồng là một văn bản thông dụng nhất ngày nay ngoài ra nó còn mang giá trị pháp lý nhất định. Có thể thấy hợp đồng xuất hiện rất gần trong cuộc sống chúng ta. Từ nhỏ khi đi học chúng ta đã phải đóng tiền bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm, mua xe thì có bản hợp đồng bảo gồm cam kết của bên mua và bên bán, mua nhà thì có hợp đồng mua nhà, các doanh nghiệp thì có các hợp đồng kinh doanh với nhau. Có một hợp đồng đang được quan tâm đến là mẫu hợp đồng mua bán xe máy?  Để tìm hiểu hợp đồng mua bán xe máy là gì các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để tham khảo thêm nhé.

Hợp đồng mua bán xe máy là gì?

 Hợp đồng mua bán xe máy đơn giản là hợp đồng mua xe máy thông thường. Đó là sự chuyển giao quyền sở hữu xe máy của cả người mua và người bán. Trong đó người mua sẽ có trách nhiệm thanh toán một khoản tiền cho người bán để có thể sở hữu chiếc xe máy của bên bán xe. 

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán xe máy

Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng được giao kết dựa trên sự tự nguyện thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, hợp đồng mua bán xe cũng phải đáp ứng đủ những nội dung chính của một hợp đồng để đảm bảo tính pháp lý, hiệu lực của hợp đồng, đồng thời, hạn chế sự mâu thuẫn quyền và nghĩa vụ và là căn cứ giải quyết các tranh chấp về sau (nếu có) của các bên.

Nội dung cơ bản của một hợp đồng bán xe máy cần có:

– Thông tin cụ thể của các bên (bên bán và bên mua): Họ và tên, số CMND, địa chỉ thường trú, số điện thoại….

– Nội dung hợp đồng: Mô tả cụ thể thông tin của xe được mua bán như biển số, màu xe, loại xe,…

– Phương thức thanh toán, giá cả của xe: Giá và phương thức thanh toán do 2 bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, thời điểm ký hợp đồng.

– Thời hạn giao xe và nhận xe.

– Cam đoan của các bên về việc mua bán xe: nguồn gốc sở hữu, chưa có bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào,…;

– Phương thức giải quyết khi có xảy ra tranh chấp, cam kết…

– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại.

– Chữ ký của các bên.

Một số lưu ý trong mẫu hợp đồng mua bán xe máy

Các bên tham gia ký kết

Mặc dù hầu hết trên bản đăng ký xe chỉ có tên một người. Tuy nhiên, nếu xe máy có mua về trong thời kỳ hôn nhân thông qua việc mua bán, đấu giá và đóng góp của cả vợ chồng. Thì nó vẫn được coi là một tài sản chung của cả hai trong thời kỳ hôn nhân.

Theo đó, khi thực hiện bản hợp đồng mua bán xe máy, phần bên bán cần liệt kê đầy đủ mọi thông tin nhân thân của cả hai vợ chồng: Họ tên, CMND, CCCD, năm sinh, số Hộ chiếu, ngày cấp và địa chỉ cơ quan cấp, nơi ở thường trú của vợ chồng và số điện thoại liên hệ.

Nếu là nguồn tài sản riêng thì khi bạn thực hiện hợp đồng cần nêu rõ căn cứ chứng minh rằng: đây là tài sản riêng của mình.

Hình thức của hợp đồng

Trong xã hội hiện nay, nhiều người thường hay làm hợp đồng mà không có bản công chứng. Nhưng khi dựa vào quy định của pháp luật Việt Nam, việc tiến hành thành lập ra hợp đồng giao dịch mua bán xe máy cần phải được công chứng. Cụ thể hơn thì giấy tờ mua bán, cho tặng xe đều cần phải có dấu công chứng hoặc là chứng thực từ cơ quan đang có thẩm quyền. Thuộc cấp xã, thị trấn, phường. Việc chứng thực là xác nhận đúng chữ ký của người bán, tặng xe.

Vậy có nghĩa là các hợp đồng mua bán xe máy khi giao dịch được viết tay sẽ không công nhận có hiệu lực dựa vào luật pháp. 

Tại Thông tư 58/2020/TT-BCA về việc đăng ký xe, hình thức của giấy bán, hợp đồng, cho, tặng xe của cá nhân cần có dấu công chứng và chứng thực theo đúng quy định pháp luật Việt Nam.

Thay vào đó thì bản hợp đồng cần được người chủ thể tự tay mang đi chứng thực hoặc công chứng. Lúc này bên cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận giao dịch. Nhằm đảm bảo được quyền lợi hưởng hết của hai bên chủ thể. Khi hợp đồng đã được chứng thực xong sẽ có hiệu lực về mặt pháp lý. Giúp đảm bảo toàn mọi bộ thỏa thuận và nội dung ở trong hợp đồng được thực hiện đúng.

Về xe máy tham gia giao dịch 

Xe máy có trong bản hợp đồng mua bán này phải là một tài sản được phép giao dịch. Tức là nó không phải tài sản bị hạn chế mua bán, bị cấm. Và thuộc sở hữu của chính người bán hoặc người bán quyền bán theo quy định nằm trong Điều 431 thuộc Bộ luật Dân sự 2015.

Ngoài ra, chiếc xe còn phải đầy đủ hết giấy tờ hợp pháp như là Giấy đăng ký xe….

Trong Hợp đồng, thường chiếc xe mua bán sẽ được khai trực tiếp thông tin trên bản đăng ký xe về nội dung sau:

  • Nhãn hiệu
  • Số loại
  • Số khung
  • Số  máy
  • Biển số ….

Nội dung bắt buộc có ở bản hợp đồng 

  • Tài sản mua bán, mô tả tình trạng và đặc điểm pháp lý.
  • Giá cả và phương thức để thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ của từng bên
  • Phạt vi phạm và bồi thường đúng với thiệt hại
  • Giải quyết tranh chấp có trong hợp đồng

Trong đó, phương thức thanh toán và giá cả do hai bên tự thỏa thuận. Nếu không có việc thỏa thuận hoặc là không thỏa thuận được thì sẽ tính theo giá cả ở trên thị trường. Việc thanh toán xác định theo đúng tập quán tại thời điểm ký hợp đồng.

Bên cạnh đó, nó còn có thời hạn để giao và nhận xe. Thời hạn này đều được hai bên thỏa thuận.

Những khoản lệ phí nộp khi chuẩn bị sang tên xe

Khi mua, bán một chiếc xe máy, người mua cần phải đóng những khoản phí và lệ phí chi tiết sau đây hoặc là bên bán trả nếu như đã thỏa thuận:

  • Lệ phí trước bạ
  • Lệ phí đăng ký và cấp biển số
  • Phí công chứng và chứng thực

Thủ tục mua bán xe máy

Để mua bán được xe máy hợp pháp, có nghĩa là có thể làm thủ tục sang tên đổi chủ ở cơ quan đăng ký xe thì cần làm thủ tục mua bán ở Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường. Hợp đồng mua bán xe bán cần được công chứng, chứng thực.

Thủ tục mua bán xe máy bao gồm:

– Bên bán:

+ Giấy đăng ký xe (bản chính)

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính)

– Bên mua:

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hợp đồng mua bán xe máy”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Hợp đồng cộng tác viên

Các loại hợp đồng lao động

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488