Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

by Hủng Phong

Vay mượn tiền với số lượng lớn mà không có việc giao kết hợp đồng để quy định rõ các điều khoản rằng buộc thì nhiều khả năng là không lấy lại được số tiền đã cho vay mượn. Vậy soạn thảo hợp đồng vay tiền có khó không? Nhất là những hợp đồng cho vay không lãi suất. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi qua bài viết Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất của Luật Đại Nam.

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Luật Thương mại 2005

Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?

Hợp đồng mượn tài sản được hiểu là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượng hoặc mục đích mượn đã đạt được (Điều 494 Bộ luật Dân sự năm 2015)

Hợp đồng mượng tiền không lãi suất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vay sẽ nhận một khoản tiền từ bên cho vay, khi đến hạn trả bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay theo đúng số tiền gốc và không phải trả lãi. So với hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay, khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả lại cho bên cho vay đúng số lượng, chất lượng và lãi theo quy định thì hợp đồng mượn tiền không lãi suất cũng có bản chất gần giống như vậy nhưng không tính lãi suất.

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Nội dung của hợp đồng mượn tiền không lãi suất cần có những thông tin như sau:

– Trong hợp đồng cho mượn tiền cần có những thông tin của bên cho mượn tiền và bên mượn tiền như họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, chức vụ (nếu có),…

– Số tiền cho mượn: cần ghi đầy đủ cả chữ và số và ghi rõ loại tiền cho mượn. Về lãi suất đối với hợp đồng mượn tiền không lãi suất thì các bên không có thỏa thuận. Vì thế bên vay chỉ có nghĩa vụ là trả tiền gốc đã vay, chứ không có nghĩa vụ trả lãi phát sinh.

– Về thời hạn và phương thức vay trong hợp đồng vay tiền không lãi suất, thời hạn vay có thể tính bằng ngày, tháng, năm là khoản thời gian mà khi hết thời gian đấy bên vay có nghĩa vụ thanh toán hết gốc và lãi (nếu có). Phương thức vay có thể lựa chọn một trong các hình thức sau: Chuyển khoản qua tài khoản, mở tại ngân hàng, cho vay bằng tiền mặt,…

– Các bên cần thỏa thuận rõ ràng về thời hạn trả tiền; quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tiền.

Cần lưu ý là ở nội dung này cần thỏa thuận cụ thể và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên để tránh trường hợp xảy ra những tranh chấp không đáng có.

>>>>>Xem thêm: Mẫu Hợp đồng mua bán đơn giản

Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Một số lưu ý khi soạn thảo hợp đồng mượn tiền không lãi suất

Thứ nhất, cần căn cứ vào  các điều luật, quy định cụ thể của Nhà nước, doanh nghiệp và tiến hành thỏa thuận

Thứ hai, trong hợp đồng mượn tiền cần nêu rõ những nội dung cần thiết: số lượng tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay

Thứ ba, cần ghi rõ hiệu lực của hợp đồng sau khi thỏa thuận

Thứ tư, hai bên cần ký và ghi rõ họ tên sau khi đã tiến hành thỏa thuận và giao kết hợp đồng

Thứ năm, theo quy định, bên vay sẽ trở thành chủ sở hữu tài sản vay từ thời điểm nhận tài sản đó (Điều 464 Bộ luật Dân sự năm 2015): Bên vay tiền  được quyền chi tiêu theo thỏa thuận mà không phụ thuộc vào bên cho vay (trừ khi hai bên có thỏa thuận trước về mục đích vay tiền)

Thứ sáu, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên cho vay: Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng, vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận; Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết nhưng vẫn nhận tài sản đó; Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 Bộ luật Dân sự năm 2015 hoặc luật khác có liên quan có quy định khác.

Thứ bảy, hợp đồng mượn tiền quy định nghĩa vụ của bên vay theo Điều 466 Bộ luật Dân sự năm 2015: Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn, nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý;

Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác;

Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi gồm: lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả, trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015 và lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

Tại sao bạn nên lựa chọn Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488