Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực

by Hồng Hà Nguyễn

Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực

Mẫu tờ khai đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực

Căn cứ pháp lý

  •  Nghị định 82/2015/NĐ-CP

Điều kiện miễn thị thực là gì?

Theo Điều 2 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng

1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều kiện miễn thị thực được quy định tại Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

Điều kiện miễn thị thực

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Theo quy định trên, để được miễn thị thực thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau:

+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

+ Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

+ Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực gồm những gì?

Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực được quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

2. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

b) Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực gồm:

+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

+. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực.

>> Xem thêm: Giấy tờ gia hạn visa

Thời hạn của giấy miễn thị thực là bao lâu?

Giấy miễn thị thực có thời hạn được quy định tại Điều 4 Nghị định 82/2015/NĐ-CP như sau:

Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực

1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

2. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.

3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:

a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;

b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;

đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.

4. Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.

Như vậy, giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488