Miễn thị thực với chồng và con là người NN của người VN

by Hồng Hà Nguyễn

Miễn thị thực với chồng và con là người nước ngoài của người Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Miễn thị thực với chồng và con là người NN của người VN

Miễn thị thực với chồng và con là người NN của người VN

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

Người nước ngoài là chồng và con của công dân Việt Nam để được miễn thị thực cần điều kiện gì?

Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. (theo khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014).

Theo Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định điều kiện miễn thị thực như sau:

“Điều 3. Điều kiện miễn thị thực

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.”

Theo đó, trường hợp chồng và con chị là người Nhật Bản để được miễn thị thực cần các điều kiện sau:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.

– Có giấy tờ chứng minh là người nước ngoài và là chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định.

Hồ sơ xin miễn thị thực đối với người nước ngoài là chồng và con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực được quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP.

Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

+ Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Để xin miễn thị thực đối với người nước ngoài là chồng và con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Nghị định 82/2015/NĐ-CP về cấp giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài như sau:

“1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Như vậy, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực đang cư trú ở nước ngoài thực hiện theo quy định trên để được cấp giấy miễn thị thực.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488