Mức lương đối với kiểm tra viên cao cấp thuế là bao nhiêu? Để trở thành kiểm tra viên thuế cần trình độ gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để cùng làm rõ.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 29/2022/TT-BTC
Để trở thành kiểm tra viên thuế cần trình độ đào tạo gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kiểm tra viên thuế như sau:
Kiểm tra viên thuế (mã số 06.038)
…
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Theo đó về trình độ đào tạo, bồi dưỡng để trở thành kiểm tra viên thuế cần có:
– Bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
– Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với kiểm tra viên thuế là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với kiểm tra viên thuế như sau:
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao;
b) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;
c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ khác;
d) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;
đ) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó có 06 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với kiểm tra viên thuế.
Mức lương của kiểm tra viên thuế hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, cụ thể như sau:
Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Theo đó kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của kiểm tra viên thuế trong năm 2023 như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
– Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.
– Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng;
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Như vậy lương của kiểm tra viên thuế hiện nay là:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: dao động từ 3.486.600 -7.420.200 đồng/tháng.
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới: dao động từ 4.212.000 – 8.964.000 đồng/tháng.
Điều kiện về thời gian công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế là gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này phải đang giữ ngạch nhân viên thuế và có thời gian giữ ngạch nhân viên thuế hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch nhân viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Theo đó đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế thì ngoài các tiêu chuẩn nêu tại các mục trên thì phải đang giữ ngạch nhân viên thuế và có thời gian giữ ngạch nhân viên thuế hoặc tương đương tối thiểu là 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch nhân viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Mức lương đối với kiểm tra viên cao cấp thuế là bao nhiêu? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM