Nếu vì lý do nào đó doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế thu nhập doanh nghiệp thì sẽ phạt tiền. Vậy mức phạt và lãi chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cách tính mức phạt chậm nộp thuế doanh nghiệp.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Ví dụ:
Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp theo năm dương lịch bắt đầu từ 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024 thì thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024 là 31/03/2025 (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).
Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp từ 01/04/2024 đến 31/03/2025 thì thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là 30/06/2025 (nếu doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN phải nộp).
Mức tính tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi nộp thuế không đúng thời hạn
Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh chậm nộp tiền thuế TNDN sau khi nộp hồ sơ quyết toán sẽ bị tính mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế TNDN chậm nộp.
Cách tính lãi chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ theo quy định về mức tính lãi chậm nộp thuế và quy lãi chậm nộp thuế TNDN được tính theo công thức sau:
Lãi chậm nộp = Số tiền thuế chậm nộp * (Số ngày chậm nộp * Mức tính lãi chậm nộp).
Trong đó:
Số ngày tính chậm nộp = Ngày liền kề trước ngày đi nộp tiền – Ngày bắt đầu tính tiền chậm nộp + 1.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A chậm nộp thuế TNDN Quý II năm 2024 với số tiền là 100.000.000 đồng.
Thời gian nộp thuế TNDN thực tế là ngày 22/8/2024.
=> Hạn nộp thuế TNDN quý II là 1/8/2024 (do 30/7/2024 rơi vào ngày nghỉ hàng tuần)
=> Thời gian chậm nộp là: 21-2 +1 = 20 (ngày).
=> Vậy lãi chậm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp A là:
Lãi chậm nộp = 100.000.000 * (20 * 0,03%) = 600.000 (đồng).
>> Xem thêm: Doanh nghiệp giải thể có được hoàn thuế không
Các trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Thứ 1: Doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp. Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán.
+ Thứ 2: Các trường hợp tại điểm b khoản 4 Điều 55 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 như sau:“Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính” thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan. Chi tiết quy định này xem thêm tại Điều 7 Thông tư 06/2021/TT-BTC về hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Thứ 3: Chưa tính tiền chậm nộp đối với các trường hợp được khoanh nợ theo quy định tại Điều 83 của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
+ Thứ 4: Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế phải nộp giảm thì được điều chỉnh số tiền chậm nộp đã tính tương ứng với số tiền chênh lệch giảm.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mức phạt chậm nộp thuế doanh nghiệp”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Điều kiện thành lập văn phòng thừa phát lại
- Thủ tục Thành lập doanh nghiệp khai thác khoáng sản
- Thành lập doanh nghiệp cần những giấy tờ gì?