Những điều cần biết về phụ lục hợp đồng

by Vũ Khánh Huyền

Trong tất cả các giao dịch dân sự, các bên thường thỏa thuận với nhau thông qua hợp đồng. Để thuận lợi cho các bên, khi muốn bổ sung thêm một số điều khoản hay những thỏa thuận mới, pháp luật đã ghi nhận hình thức phục lục hợp đồng. Phụ lục hợp đồng trở thành một văn bản có giá trị quan trọng. Nó mang ý nghĩa bổ sung cho hợp đồng chính. Sau đây, Luật Đại Nam sẽ hướng dẫn Những điều cần biết về phụ lục hợp đồng.

Những điều cần biết về phụ lục hợp đồng

Những điều cần biết về phụ lục hợp đồng

Căn cứ pháp lý:

  • Bộ Luật Dân sự 2015
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

 Phụ lục hợp đồng là gì?

Theo Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về phụ lục hợp đồng tại Điều 403:

1. Hợp đồng có thể có phụ lục kèm theo để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng.

2. Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.

Qua những quy định của pháp luật dân sự, ta có thể hiểu, phụ lục hợp đồng là phần tài liệu kèm theo hợp đồng dân sự để quy đinh chi tiết hoặc bổ sung, sửa đổi điều khoản cho hợp đồng.

Vì vậy, nội dung của phụ lục phải phù hợp với nội dung các bên thỏa thuận. Bản chất của phụ lục chính là những điểu khoản hợp đồng, được bổ sung sau khi đã soạn thảo hợp đồng xong. Nội dung điều khoản phụ là để giải thích cho các điều khoản thỏa thuận.

Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà là bao nhiêu?

Nguyên tắc lập phụ lục hợp đồng

Các nguyên tắc lập phụ lục hợp đồng được quy định tại Bộ luật dân sự 2015 bao gồm:

  • Nội dung của phụ lục hợp đồng không được trái với nội dung của hợp đồng

Trong phụ lục hợp đồng, các bên có quyền tự do thỏa thuận thêm các điều khoản liên đến nội dung chính của hợp đồng trước đó.

Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định rõ tại Khoản 2 Điều 403 như sau:

“Trường hợp phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với nội dung của điều khoản trong hợp đồng thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp các bên chấp nhận phụ lục hợp đồng có điều khoản trái với điều khoản trong hợp đồng thì coi như điều khoản đó trong hợp đồng đã được sửa đổi.”

Đối với những điều khoản trong phụ lục có chứa điều khoản trái với nội dung hợp đồng chính thì sẽ được coi như điều khoản trong hợp đồng đã được sửa đổi nếu các bên đều chấp thuận.

Lúc này, những điều khoản ký kết sau trong phụ lục được coi như điều khoản mang tính chất sửa đổi hợp đồng.

  • Hiệu lực của phụ lục hợp đồng phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng

Bởi vì phụ lục hợp đồng được lập kèm theo hợp đồng chính. Đồng thời, nội dung của phụ lục hợp đồng cũng không được trái với nội dung hợp đồng. Cho nên, hiệu lực hợp đồng hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu lực của hợp đồng chính.

 Ý nghĩa của việc lập phụ lục hợp đồng

Phụ lục hợp đồng như một phần bổ sung cho hợp đồng chính và được lập đồng thời với Hợp đồng chính. Phụ lục loại này thường quy định cụ thể về công việc thực hiện, tiêu chuẩn, hàng hóa, số liệu, giai đoạn, ngày tháng,… theo như Hợp đồng chính nhưng chi tiết và cụ thể hơn.

Phụ lục hợp đồng để bổ sung hoặc sửa đổi một số quy định của Hợp đồng đã được lập trước đó. Phụ lục thương là thay đổi các nội dung của Hợp đồng đã lập như: gia hạn, rút ngắn thời hạn Hợp đồng, điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị theo Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung một số hạng mục công việc thực hiện,…

Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

Hiệu lực của phụ lục hợp đồng

Phụ lục của hợp đồng có hiệu lực như hợp đồng. Bản phụ lục hợp đồng luôn được ban hành kèm theo hợp đồng. Nên nó không thể áp dụng riêng rẽ mà luôn phụ thuộc và thực hiện kèm theo khi thực hiện hợp đồng.

Nếu phụ lục với nội dung hợp đồng có sự khác nhau thì sẽ áp dụng theo hợp đồng, các điều khoản phụ lục bị trái sẽ không có hiệu lực. Tuy nhiên, nếu các bên thỏa thuận áp dụng theo phụ lục thì điều khoản trong hợp đồng bị coi là đã được sửa đổi.

Thời điểm lập và thời điểm có hiệu lực của phụ lục

Trong quá trình các bên thỏa thuận, nhiều nội dung điều khoản không thể quy định chi tiết luôn trong bản hợp đồng được. Nên để cho các bên dễ dàng thực hiện nghĩa vụ, thì các bên sẽ quy định chi tiết điều khoản đó trong phụ lục.

Khi cần giải thích, quy định chi tiết điều khoản thỏa thuận thì sẽ soạn phụ lục hợp đồng. Thường thì các bên soạn phụ lục khi:

  • Lập cùng khi soạn thảo hợp đồng. Khi các bên ký kết hợp đồng, sẽ đồng thời ký phụ lục hợp đồng. Sau khi hoàn thành việc ký kết, hợp đồng có hiệu lực thi hành thì phụ lục cũng có hiệu lực.
  • Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ, khi thấy có điều khoản không rõ ràng thì các bên có thể thỏa thuận bổ sung phụ lục để quy định vấn đề đó. Bản phụ lục phải ghi rõ nội dung những điều khoản sửa đổi, bổ sung và thời điểm có hiệu lực.

Hầu hết các loại hợp đồng đều không hạn chế số lượng phụ lục. Tuy nhiên, có một số hợp đồng cụ thể quy định giới hạn số phụ lục được phép lập.

Ví dụ như hợp đồng lao động: Tại Điều 5 Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định thì thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi một lần bằng phụ lục hợp đồng lao động và cùng loại thời hạn với hợp đồng đã giao kết.

Tuy nhiên, đối với các nội dung khác thì cũng không hạn chế số lần sửa đổi, bổ sung.

Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
  • Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
  • Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
  • Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
  • Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
  • Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Những điều cần biết về phụ lục hợp đồng . Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488