Phân biết hàng hóa chịu thuế gtgt 0% và không chịu thuế

by Lê Nga

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình mua bán, sản xuất, vận chuyển và lưu thông hàng hóa, dịch vụ. Việc tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ là một trong những vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện đúng quy định của pháp luật. Trong đó, việc phân biệt hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và không chịu thuế là một vấn đề cần thiết để đảm bảo việc tính thuế GTGT đúng quy định.

Phân biết hàng hóa chịu thuế gtgt 0% và không chịu thuế

Phân biết hàng hóa chịu thuế gtgt 0% và không chịu thuế

Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và không chịu thuế GTGT

Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% là hàng hóa được áp dụng thuế suất 0% theo quy định của pháp luật. Hàng hóa không chịu thuế GTGT là hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

Phân biệt hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và không chịu thuế

Có thể phân biệt hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và không chịu thuế dựa trên các tiêu chí sau:

  • Tiêu chí về thuế suất: Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% có thuế suất là 0%, trong khi hàng hóa không chịu thuế GTGT không có thuế suất.
  • Tiêu chí về đối tượng chịu thuế: Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% là hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng được áp dụng thuế suất 0% theo quy định của pháp luật. Hàng hóa không chịu thuế GTGT là hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
  • Tiêu chí về tính khấu trừ thuế đầu vào: Cơ sở kinh doanh hàng hóa chịu thuế GTGT 0% được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. Cơ sở kinh doanh hàng hóa không chịu thuế GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Sự khác nhau giữa hàng hóa, dịch vụ 0% và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ thuế GTGT 0%

Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT, người bán kê khai thuế theo quy định của Luật thuế. Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, người bán không phải kê khai thuế.
Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và hoàn thuế (nếu đủ điều kiện hoàn thuế Luật định). Doanh nghiệp không được hoàn thuế, không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (đưa thẳng chi phí).
Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước.
Sử dụng hóa đơn GTGT ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định (dòng thuế suất ghi 0%). Hóa đơn bán hàng hoặc GTGT dòng thuế suất, số thuế GTGT gạch chéo.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (quy định tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC). Hàng hóa trong nước chưa sản xuất được, phục vụ an ninh quốc phòng, hàng thiết yếu, lợi ích cộng đồng, như sản phẩm trồng trọt, giống vật nuôi, dịch vụ tài chính, tài chính, dạy học, dạy nghề … (quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC).

Danh mục hàng hóa chịu thuế GTGT 0%

Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% được quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Danh mục này bao gồm các nhóm hàng hóa sau:

  • Hàng hóa xuất khẩu
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan
  • Vận tải quốc tế
  • Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu
  • Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Dịch vụ cung cấp điện, nước, dịch vụ viễn thông, truyền hình, dịch vụ bưu chính, dịch vụ môi trường, dịch vụ y tế, dịch vụ giáo dục, dịch vụ văn hóa, dịch vụ thể thao, dịch vụ giải trí và các dịch vụ khác do cơ sở kinh doanh thực hiện nhưng không được quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC

Danh mục hàng hóa không chịu thuế GTGT

Hàng hóa không chịu thuế GTGT được quy định tại Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Danh mục này bao gồm các nhóm hàng hóa sau:

  • Hàng hóa dịch vụ cung cấp cho các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hưởng miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật
  • Hàng hóa dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân không kinh doanh hàng hóa, dịch vụ để sử dụng vào mục đích phi sản xuất kinh doanh
  • Hàng hóa dịch vụ cung cấp cho cá nhân để sử dụng vào mục đích phi sản xuất kinh doanh
  • Hàng hóa dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
  • Hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân bán cho tổ chức, cá nhân khác để xuất khẩu, trừ hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này
  • Hàng hóa, dịch vụ mua của cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh bán ra
  • Hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh bán ra mà không có hóa đơn, chứng từ
  • Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra trong đó có khoản giá trị của hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo quy định của pháp luật
  • Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định của pháp luật

Chính sách thuế của hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và hàng hóa không chịu thuế

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% hay hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT đều là chính sách khuyến khích tiêu dùng của Nhà nước do người mua (người tiêu dùng) không phải trả bất cứ một khoản thuế GTGT nào.
Hàng hóa thuế suất 0% nhằm khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa ra nước ngoài (giá bán cạnh tranh hơn, được khấu trừ, hoàn thuế); trong khi đó, hàng không chịu thuế là chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào những ngành nghề mới, chủ lực, tính an sinh xã hội cao (hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng trong nước).
Như vậy, việc áp dụng chính sách thuế GTGT 0% khi Nhà nước muốn khuyến khích tiêu dùng ra nước ngoài đối với hàng hóa sản xuất trong nước; áp dụng chính sách thuế đối với hàng không chịu thuế khi Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích tiêu dùng trong nước đối với hàng hóa, lĩnh vực Nhà nước muốn phát triển.

Hàng hóa chịu thuế GTGT 0% và hàng hóa không chịu thuế GTGT là hai nhóm hàng hóa khác nhau. Việc phân biệt hai nhóm hàng hóa này là cần thiết để đảm bảo việc tính thuế GTGT đúng quy định.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488