Phóng viên NN tại VN được cấp thị thực gì?

by Hồng Hà Nguyễn

Phóng viên nước ngoài tại VN được cấp thị thực gì? Cùng Luật Đại Nam theo dõi bài viết dưới đây.

Phóng viên NN tại VN được cấp thị thực gì?

Phóng viên NN tại VN được cấp thị thực gì?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực nào?

Phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp loại thị thực được quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, cụ thể như sau:

Ký hiệu thị thực

14.PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

15.PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Như vậy, phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được cấp một trong hai loại thị thực sau:

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Giá trị của thị thực cấp cho phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được quy định thế nào?

Giá trị của thị thực cấp cho phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được quy định tại khoản 4 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi điểm b khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 và khoản 2 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 như sau:

Thời hạn thị thực

  1. Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT có thời hạn không quá 01 năm.
  2. Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Như vậy, thị thực cấp cho phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có giá trị sử dụng không quá 01 năm.

Trường hợp thị thực cấp cho phóng viên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam hết hạn thì được xem xét cấp thị thực mới.

Lưu ý: Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

>> Xem thêm: Thị thực NG2 là gì?

Phóng viên nước ngoài muốn hoạt động báo chí tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục gì?

Tại Điều 4 Nghị định 88/2012/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục cấp phép hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên không thường trú

Phóng viên nước ngoài có yêu cầu hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp, qua bưu điện, fax hoặc thư điện tử đến Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc các cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) ít nhất 10 ngày làm việc trước ngày dự định vào Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam gồm:

a) Văn bản đề nghị hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo mẫu do Bộ Ngoại giao ban hành.

b) Bản chụp hộ chiếu của phóng viên nước ngoài.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có ý kiến trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản cho phóng viên nước ngoài. Trong trường hợp được chấp thuận, Bộ Ngoại giao sẽ cấp Giấy phép hoạt động báo chí cho phóng viên nước ngoài.

Sau khi vào Việt Nam, phóng viên nước ngoài đến cơ quan hướng dẫn phóng viên (Trung tâm Hướng dẫn Báo chí nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao) hoặc một cơ quan được Bộ Ngoại giao chấp thuận để nhận Giấy phép hoạt động báo chí và được hướng dẫn hoạt động.

Như vậy, phóng viên nước ngoài muốn hoạt động báo chí tại Việt Nam cần thực hiện thủ tục xin cấp phép hoạt động thông tin, báo chí.

Về hồ sơ và trình tự thực hiện thủ tục cấp phép hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như quy định trên.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488