Quy định của pháp luật về cá nhân kinh doanh

by Vũ Khánh Huyền

Cá nhân đăng ký kinh doanh là một cá nhân có hoạt động thương mại độc lập và không phải đăng ký kinh doanh. Vậy pháp luật quy định như thế nào về cá nhân kinh doanh? Luật Đại Nam sẽ phân tích một số Quy định của pháp luật về cá nhân kinh doanh trong bài viết dưới đây.

Quy định của pháp luật về cá nhân kinh doanh

Quy định của pháp luật về cá nhân kinh doanh

Thế nào là cá nhân kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 39/2007/NĐ-CP, cá nhân kinh doanh hay còn gọi là cá nhân hoạt động thương mại, được hiểu là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại.

>> Xem thêm: Doanh nghiệp giải thể có được hoàn thuế không

Phân biệt cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh

Cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh rất dễ nhầm lẫn vì tính chất kinh doanh nhỏ lẻ. Để có thể phân biệt cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh,  có thể dựa trên một số tiêu chí sau:

Khái niệm:

  • Cá nhân kinh doanh là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại
  • Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ

Thủ tục đăng ký kinh doanh:

  • Cá nhân kinh doanh không phải đăng ký kinh doanh
  • Hộ kinh doanh phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp

Địa điểm kinh doanh:

  • Cá nhân kinh doanh có địa điểm kinh doanh linh hoạt, nhiều địa điểm
  • Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm

Quy mô:

Cá nhân kinh doanh: chỉ có 1 cá nhân kinh doanh

Hộ kinh doanh: không giới hạn số lượng người lao động

Các khoản thuế phải đóng khi cá nhân kinh doanh?

Cá nhân kinh doanh phải đóng các loại thuế sau:

Lệ phí môn bài

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí môn bài là  là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong đó cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Như vậy, chỉ cần cá nhân kinh doanh thì phải nộp lệ phí môn bài. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, nếu cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sau thì sẽ được miễn lệ phí môn bài:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Như vậy, theo quy định này, nếu không thuộc trường hợp quy định trên thì cá nhân kinh doanh sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng .

Hồ sơ khai thuế theo phương pháp khoán đối với cá nhân kinh doanh bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT/BTC, hồ sơ khai thuế theo phương pháp khoán gồm những tài liệu sau.:

– Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;

– Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

– Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất, cung cấp;…

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về Phân biệt cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488