Quy định về thuế GTGT xuất khẩu

by Lê Nga

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Thuế GTGT xuất khẩu là loại thuế GTGT được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ra nước ngoài.

Quy định về thuế GTGT xuất khẩu

Quy định về thuế GTGT xuất khẩu

Những điều cần biết về quy định thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu

Theo Luật giá trị gia tăng năm 2008 (có sửa đổi và bổ sung thêm qua các năm 2013, 2014 và 2016) quy định các mặt hàng, dịch vụ xuất khẩu sẽ được áp dụng mức thuế 0%. Đối với thuế GTGT hàng xuất, nhập khẩu, anh chị làm nghề kế toán tuy không phải tính toán khoản thuế cần nộp cho doanh nghiệp nhà nước nhưng cần lưu ý với những vấn đề khác sau đây.

Các loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu

Hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu được hiểu là những hàng hóa, dịch vụ được cá nhân, tổ chức trong nước bán và cung ứng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;  là hàng hóa và dịch vụ bán và cung ứng cho các cá nhân và tổ chức trong khu phi thuế quan; là hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật.

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức trong nước xuất khẩu ra nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa mà cá nhân, tổ chức bán vào khu phi thuế quan và cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa được bán có địa điểm giao, nhận hàng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa là phụ tùng, vật tư thay thế nhằm mục đích sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài, tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Hàng hóa gia công chuyển tiếp và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa đối với nước ngoài.
  • Hàng hóa được xuất khẩu tại chỗ.
  • Hàng hóa xuất khẩu phục vụ mục đích tiêu thụ tại các hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:

  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Dịch vụ được cung ứng trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trong khu phi thuế quan và tiêu dùng ở khu vực này.
  • Dịch vụ vận tải quốc tế.
  • Dịch vụ ngành hàng không, hàng hải được cung cấp trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Các hàng hóa, dịch vụ khác: bao gồm hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài/ trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ trường hợp không nằm trong diện áp dụng mức thuế suất 0%; dịch vụ sửa chữa các loại tàu bay, tàu biển cung cấp cho cá nhân, tổ chức ở nước ngoài.

Trong đó:

  • Cá nhân, tổ chức ở nước ngoài được nhắc đến phía trên bao gồm người nước ngoài không cư trú trên lãnh thổ Việt Nam và cả người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc sử dụng dịch vụ/mua hàng ở ngoài Việt Nam.
  • Cá nhân, tổ chức trong khu vực phi thuế quan là cá nhân, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nhà nước và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế GTGT xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%. Do đó, cách tính thuế GTGT xuất khẩu như sau:

Thuế GTGT xuất khẩu = Giá trị hàng hóa xuất khẩu x 0%

Trong đó:

  • Giá trị hàng hóa xuất khẩu là giá bán chưa có thuế GTGT, được ghi trên hóa đơn bán hàng.

Ví dụ: Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa có giá bán chưa có thuế GTGT là 100 triệu đồng. Thuế GTGT xuất khẩu đối với lô hàng này là:

Thuế GTGT xuất khẩu = 100 triệu đồng x 0% = 0 đồng

Tuy nhiên, để được áp dụng thuế suất 0%, cơ sở kinh doanh cần lưu ý một số điều kiện sau:

  • Hàng hóa xuất khẩu phải được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Hàng hóa xuất khẩu phải có đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  • Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các thủ tục hải quan theo quy định.

Nếu cơ sở kinh doanh không đáp ứng đủ các điều kiện trên thì sẽ không được áp dụng thuế suất 0%, mà sẽ áp dụng mức thuế suất thông thường là 5% hoặc 10% tùy theo loại hàng hóa.

Ngoài ra, cơ sở kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có thể được hoàn thuế GTGT nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên.

Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%

Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp sau sẽ không được áp dụng thuế suất 0%:

  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không thực hiện đầy đủ thủ tục hải quan theo quy định.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thực hiện theo hình thức tạm xuất, tái nhập; xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được miễn thuế, không thu thuế theo quy định của pháp luật.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có nguồn gốc nhập khẩu mà không được thực hiện phân bổ số thuế GTGT đầu vào theo quy định.

Thủ tục hoàn thuế GTGT xuất khẩu

Để được hoàn thuế GTGT xuất khẩu, cơ sở kinh doanh cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Lập hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo quy định.
  • Nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ và quyết định hoàn thuế GTGT xuất khẩu.

Hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu

Hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu bao gồm:

  • Tờ khai hải quan theo mẫu quy định.
  • Hóa đơn bán hàng.
  • Giấy chứng nhận xuất khẩu (đối với hàng hóa xuất khẩu).
  • Quyết định thông quan của cơ quan hải quan.
  • Chứng từ chứng minh số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ.
  • Bảng kê hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan.

Một số lưu ý khi áp dụng thuế GTGT xuất khẩu

  • Cơ sở kinh doanh cần lưu ý các điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%.
  • Cơ sở kinh doanh cần lập hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu đầy đủ, chính xác theo quy định.
  • Cơ sở kinh doanh có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

Cơ sở kinh doanh có thể nộp hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488