Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những khía cạnh quan trọng của hệ thống thu thuế tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ về thuế thu nhập doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quản lý tài chính. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ tìm hiểu mọi điều cần biết về quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, từ định nghĩa đến cách tính và quyết toán.
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, được áp dụng trực tiếp lên thu nhập của các doanh nghiệp. Điều này bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Trước khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được phép trừ đi các khoản chi phí hợp lý để tính thuế trên phần thu nhập ròng.
Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Hơn nữa, nó còn là một công cụ để điều chỉnh phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của các ngành hoặc loại hàng hoá cụ thể.
Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp
Quy định về đối tượng về thuế thu nhập doanh nghiệp
Các tổ chức và cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều là đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều này bao gồm:
- Các loại hình công ty: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, và doanh nghiệp tư nhân.
- Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư.
- Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí.
- Các tổ chức công lập và ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm cũng đều theo Công thức dưới đây:
Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | ( | Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) | ) | x | Thuế suất thuế TNDN |
Như vậy: Nếu DN Không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất thuế TNDN |
Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Công thức tính thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
Lưu ý: Các trường hợp thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số tiền thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm 02 mức:
Mức thuế suất 20%
Mức thuế suất 20% Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
Mức thuế suất từ 32% đến 50%
Mức thuế suất từ 32% đến 50% Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Kết luận
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khía cạnh quan trọng của quản lý tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam. Hiểu rõ về quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa tài chính doanh nghiệp. Việc nắm vững thông tin này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các quyết định tài chính một cách hiệu quả và đạt được sự thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.
Liên hệ với Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 4961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Các chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
- Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản