Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn?

by Đào Quyết

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn cũng là câu hỏi mà nhiều người quan tâm. Hãy cùng Luật Đại Nam giải đáp vấn đề trên ở bài viết dưới đây!

thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan-can-bao-nhieu-von-2

Thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Các văn bản pháp luật khác có liên quan

Vốn điều lệ doanh nghiệp tư nhân

Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân sẽ do chủ sở hữu doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký một cách chính xác tổng số vốn đầu tư của mình, trong đó cần phải nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và những loại tài sản khác; đối với những loại vốn bằng tài sản khác thì sẽ phải ghi rõ loại tài sản, số lượng, giá trị của mỗi loại tài sản đó.

Toàn bộ những tài sản và khoản vốn, kể cả tài sản thuê và vốn vay nếu như được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thì cũng phải được ghi chép một cách đầy đủ vào sổ kế toán cũng như báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định hiện hành của pháp luật.

Trong suốt quá trình hoạt động của mình, chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có quyền tăng hay giảm vốn đầu tư của mình vào doanh nghiệp tư nhân. Việc tăng hay giảm vốn đầu tư này của chủ sở hữu doanh nghiệp cũng phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.

Như vậy, không có quy định cụ thể nào nói rằng thành lập doanh nghiệp tư nhân cần bao nhiêu vốn. Điều này sẽ phụ thuộc vào khả năng tài chính của bạn khi thành lập doanh nghiệp tư nhân và theo quy định cụ thể nếu như kinh doanh những ngành nghề có điều kiện.

Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp cần những giấy tờ gì?

thanh-lap-doanh-nghiep-tu-nhan-can-bao-nhieu-von-3

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:

– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân.
  2. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

  1. Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa Phòng ĐKKD để trả kết quả.

Nếu quá thời hạn mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 2, 3 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Bước 3: Nhận kết quả

Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại Phòng ĐKKD hoặc nhận qua đường bưu chính (trong trường hợp uỷ quyền đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị bưu chính công ích).

Dịch vụ tư vấn Thủ tục thành lập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép trước khi tiến hành dịch vụ
  • Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ cần thiết sau đó rà soát lại
  • Soạn thảo các tài liệu để xin giấy phép
  • Trực tiếp nộp hồ sơ và thay mặt khách hàng tiến hành mọi thủ tục pháp lý cần thiết tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có) theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ
  • Bàn giao kết quả cho khách hàng trong phạm vi thời gian ký kết

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Leave a Comment

Contact Me on Zalo
0967370488