Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Các trường hợp Thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
– Tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty trách nhiệm hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
– Giảm vốn điều lệ thông qua việc hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu.
– Giảm vốn điều lệ do vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.
Trường hợp có sự thay đổi vốn điều lệ thì công ty phải thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi. Riêng đối với trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH
Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ:
1- Giấy đề nghị thay đổi do người đại diện theo pháp luật ký.
2- Quyết định bằng văn bản về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên do chủ tịch hội đồng thành viên ký. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty TNHH.
3- Bản sao hợp lệ biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản.Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
4-Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty nếu công ty tiếp nhận thành viên mới.
5-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới nếu trường hợp có tiếp nhận thành viên mới:
(Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực)
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6- Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ .
Hình thức thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH bằng cách giảm vốn điều lệ
- Công ty TNHH sẽ Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
- Công ty TNHH mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp đăng ký giảm vốn điều lệ
1- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký.
2- Quyết định bằng văn bản về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên do Chủ tịch hội đồng thành viên ký. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty
3- Bản sao biên bản họp về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
4- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ). Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập;
5- Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
6- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ .
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thay đổi vốn điều lệ của công ty TNHH. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh không thông báo có bị phạt?
- Hộ kinh doanh cá thể – Những điều cần biết
- Thẩm quyền đăng ký hộ kinh doanh cá thể