Thông tư số 06/2012/TT- BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ
Nội Dung Chính
Thông tư 06/2012/TT-BTC gồm 16 chương, 232 điều, quy định về các nội dung sau:
- Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, đối tượng được miễn thuế GTGT.
- Phương pháp tính thuế GTGT, phương pháp khấu trừ, phương pháp trực tiếp.
- Tỷ lệ thuế suất thuế GTGT.
- Giá tính thuế GTGT.
- Khai thuế GTGT.
- Nộp thuế GTGT.
- Hoàn thuế GTGT.
- Xử lý vi phạm hành chính về thuế GTGT.
Một số quy định đáng chú ý của Thông tư 06/2012/TT-BTC
-
Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 06/2012/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.
-
Phương pháp tính thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 06/2012/TT-BTC, có hai phương pháp tính thuế GTGT, bao gồm:
* Phương pháp khấu trừ: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ các thủ tục kê khai, nộp thuế và có đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật về thuế.
* Phương pháp trực tiếp: Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh không thuộc diện áp dụng phương pháp khấu trừ.
-
Tỷ lệ thuế suất thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 06/2012/TT-BTC, thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ là 10%. Tuy nhiên, có một số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5% và 0%.
-
Giá tính thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 06/2012/TT-BTC, giá tính thuế GTGT là giá bán hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT. Trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế GTGT là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT.
-
Khai thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 33 Thông tư 06/2012/TT-BTC, cơ sở kinh doanh phải khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý, tùy theo mức doanh thu của cơ sở kinh doanh.
-
Nộp thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 34 Thông tư 06/2012/TT-BTC, thời hạn nộp thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo tháng là chậm nhất vào ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
-
Hoàn thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 40 Thông tư 06/2012/TT-BTC, cơ sở kinh doanh có quyền được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:
* Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đã mua hàng hóa, dịch vụ nhưng không được khấu trừ thuế GTGT.
* Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ đã xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
* Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp đã nộp thuế GTGT theo giá tính thuế đã điều chỉnh.
Quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT trong thông tư 06/2012
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác.
Ví dụ 1: phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt các sản phẩm trồng trọt; làm sạch, phơi, sấy khô, ướp muối, ướp đá các sản phẩm thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt khác.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều kiện do nhà nước quy định.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm tai nạn con người, bảo hiểm người học và các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; Tái bảo hiểm.
8. Hoạt động tài chính:
a) Dịch vụ cấp tín dụng do các tổ chức tín dụng cung ứng gồm các hình thức:
– Cho vay;
– Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;
– Bảo lãnh ngân hàng;
– Cho thuê tài chính;
– Phát hành thẻ tín dụng;
– Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
– Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Ví dụ 2: Trường hợp Công ty TNHH A thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại Ngân hàng B. Hết thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng, Công ty A không có khả năng trả nợ, Ngân hàng B bán tài sản đảm bảo tiền vay (kể cả trường hợp đã chuyển quyền hoặc chưa chuyển quyền sở hữu tài sản cho Ngân hàng B) để thu hồi nợ thì tài sản này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
b) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, dịch vụ tổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán.
c) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.
d) Bán nợ.
đ) Kinh doanh ngoại tệ.
e) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh.
Dịch vụ y tế bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).
….”
Thông tư 06/2012/TT-BTC là văn bản pháp luật quan trọng quy định về thuế GTGT tại Việt Nam. Các doanh nghiệp cần nắm vững các quy định của Thông tư này để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế của mình.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân online
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ youtube
Mức đóng thuế thu nhập cá nhân – Luật Đại Nam
Quyết toán thuế TNCN cho nhân viên đã nghỉ việc? – Luật Đại Nam