Thu thuế hộ kinh doanh cá thể

Thu thuế hộ kinh doanh cá thể

by Trương Mỹ Linh

Hộ kinh doanh cá thể là một mô hình kinh doanh linh hoạt và phổ biến. Được thành lập bởi cá nhân hoặc một nhóm người, hộ kinh doanh cá thể mang lại sự thuận lợi trong quản lý và vận hành. Tuy nhiên, để tránh những vấn đề pháp lý và tài chính, việc nắm vững các quy định thuế là hết sức quan trọng. Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ chia sẻ chi tiết về quy định thu thuế hộ kinh doanh cá thể

Căn cứ pháp lý

  • Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020;
  • Nghị định số 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Thông tư số 92/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 30/07/2015;
  • Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020;
  • Nghị định số 126/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 05/12/2020;
  • Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực ngày 01/01/2009.

Hộ kinh doanh là gì?

Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.

Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.

Thuế hộ kinh doanh là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:

– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);

– Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?

– Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

Hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh cá thể theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Có mấy phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể  ?

Hiện nay, có phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể, cụ thể như sau:

– Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thu thuế hộ kinh doanh cá thể

Thu thuế hộ kinh doanh cá thể

Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể

Khi thành lập hộ kinh doanh cá thể, chủ hộ cần nắm rõ một số thông tin về thuế như sau:

Thu nhập chịu thuế từ việc kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể được xác định bằng doanh thu trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Các chi phí hợp lý đó là: tiền lương, tiền công hoặc các chi phí khác trả cho người lao động; chi phí nguyên vật liệu, hàng hóa sử dụng vào sản xuất kinh doanh; chi phí khấu hao máy móc sử dụng vào sản xuất kinh doanh; chi phí quản lý, chi phí lãi vay, các khoản thuế, phí và lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.

Do vậy, việc xác định doanh thu, chi phí cần dựa trên cơ sở định mức, chế độ, chứng từ, sổ sách theo quy định của pháp luật.

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp, gồm 3 loại thuế chính:

  • Thuế môn bài
  • Thuế giá trị gia tăng
  • Thuế thu nhập cá nhân.

Thuế môn bài

Thuế môn bài có 4 bậc thể hiện cụ thể như sau:

STT Doanh thu Mức đóng thuế môn bài
1 Doanh thu dưới 100tr/ năm Miễn thuế
2 Doanh thu từ 100tr đến 300tr/năm 300.000 đồng/ năm
3 Doanh thu từ 300tr đến 500tr/năm 500.000 đồng/ năm
4 Doanh thu trên 500tr/ năm 1.000.000 đồng/ năm

Một số lưu ý với hộ kinh doanh khi nộp thuế môn bài:

  • Kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định được miễn thuế môn bài.
  • Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng và đánh bắt hải sản được miễn thuế môn bài.
  • Đối với Hộ kinh doanh thành lập từ ngày 01/01 đến 30/06, yêu cầu nộp 100% mức thuế theo quy định. Trường hợp, hộ kinh doanh thành lập trong khoảng thời gian 01/07 đến 31/12, mức nộp thuế môn bài 50% theo quy định.
  • Đối với hộ kinh doanh: khi có sự thay đổi về doanh thu thì việc xác định mức lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính phí môn bài.
  • Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
  • Trường hợp hộ kinh doanh mới thành lập nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh, thì thời hạn nộp thuế môn bài là 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Theo quy định của khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, việc tính toán thuế được thực hiện như sau:

Thuế GTGT:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ thuế GTGT x Doanh thu tính thuế GTGT
  • Tỷ lệ thuế GTGT được xác định theo ngành nghề:
    • Lĩnh vực phân phối, cung ứng hàng hóa: Tỷ lệ GTGT là 1%
    • Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ GTGT là 5%
    • Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ GTGT là 3%
    • Hoạt động kinh doanh khác: Tỷ lệ GTGT là 2%
  • Doanh thu tính thuế GTGT bao gồm toàn bộ tiền bán hàng và các khoản khác như thưởng, hỗ trợ doanh số, chiết khấu thanh toán, trợ giá, phụ trội, bồi thường vi phạm hợp đồng, và doanh thu khác.

Thuế TNCN:

  • Số thuế TNCN phải nộp = Tỷ lệ thuế TNCN x Doanh thu tính thuế TNCN
  • Tỷ lệ thuế TNCN được xác định theo ngành nghề tương tự như trên với các giá trị là 0.5%, 2%, 1.5%, 1% tương ứng.

Đối với người nộp thuế khoán:

  • Nếu sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế, Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn
  • Nếu không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế, Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán

Trường hợp không xác định được doanh thu thuế khoán:

  • Cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Lưu ý: Các khoản thuộc doanh thu tính thuế TNCN được xác định rõ trong quy định, và cần tuân thủ đúng các quy tắc và hướng dẫn của Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT

  • Đối với doanh thu tính thuế khoán thì hộ cá nhân kinh doanh thực hiện xác định doanh thu từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
  • Đối với doanh thu theo hóa đơn: là thời điểm xuất giao hàng hóa, hoặc công trình, dịch vụ được nghiệm thu, bàn giao.
  • Bên cạnh đó, một số lưu ý với hộ kinh doanh khi nộp thuế GTGT và thuế TNCN:
  • Hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Kết luận

Trên đây là tất cả đặc điểm cũng như thông tin về quy định thu thuế hộ kinh doanh cá thể.  Thuế hộ kinh doanh cá thể không chỉ là nghĩa vụ mà còn là cơ hội để người kinh doanh phát triển trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh. Việc nắm vững quy định và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế là chìa khóa để bảo vệ quyền lợi và phát triển an toàn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488