Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ do doanh nghiệp nước ngoài cung cấp và nhờ sự ký kết các Hiệp định thương mại như WTO, ASEAN… Để người nước ngoài có giấy phép lao động cư trú hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài cần được cấp thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài có giấy phép lao động do Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú cấp. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật số 47/2014/QH13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/6/2014 tại kỳ họp thứ 7, khóa XIII.
- Luật số 51/2019/QH14 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của NNN tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/11/2019 tại kỳ họp thứ 8, khóa XIV.
Một vài điều về thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú là giấy tờ xác nhận thời gian được cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Đặc điểm của thẻ tạm trú như sau:
- Người dùng thẻ tạm trú được miễn visa Việt Nam nên người nước ngoài khi cư trú chỉ cần đảm bảo Visa hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn là được.
- Thẻ tạm trú có thời hạn 1-5 năm và chỉ được cấp cho những đối tượng nhất định như nhà đầu tư, người lao động,… Hiểu cụ thể là những người nước ngoài có mục đích cư trú dài hạn tại Việt Nam.
- Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam, nên không thể đề nghị Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài cấp giấy tờ này.
- Thẻ tạm trú khi hết thời hạn sẽ không còn giá trị sử dụng. Do đó mọi người quen gọi là xin gia hạn thẻ tạm trú nhưng thực chất đó là thủ tục xin cấp thẻ tạm trú mới cho người nước ngoài.
Khi dùng thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài căn cứ vào thời hạn tạm trú với cơ quan quản lý Nhà nước địa phương. Hiện thủ tục này khá đơn giản bởi chúng ta có thể khai báo online trên cổng thông tin của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú được phân loại dựa trên mục đích nhập cảnh của người nước ngoài. Bao gồm 11 loại như sau:
NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. Vợ, chồng con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh trở lên.
LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Thẻ tạm trú đầu tư – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thẻ tạm trú này được chia ra 3 loại: DT1, DT2, DT3.
DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài có chứng chỉ hành nghề tại Việt Nam
NN1 – Cấp cho trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ.
NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt Nam.
PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
Thẻ tạm trú lao động – Cấp cho người lao động, thẻ này gồm 2 loại: LD1 VÀ LD2
TT – Cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp các loại thẻ tạm trú ở trên (Trừ loại NG3) hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn có được gia hạn không?
Người nước ngoài khi hết tạm tạm trú có thể xin gia hạn tạm trú theo quy định với thời hạn nhất định phụ thuộc vào điều kiện đáp ứng cho việc xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật tại thời điểm hiện tại.
Người nước ngoài nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo thủ tục thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.
Trong đó, việc đăng ký tạm trú được thực hiện như sau:
- Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký.
- Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Hồ sơ gồm có tờ khai đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến bằng văn bản; giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú sẽ khác nhau tùy từng đối tượng. Cụ thể các trường hợp như sau:
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú lao động
- Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu);
- Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh;
- Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty bảo lãnh;
- Giấy đăng ký mã số thuế của công ty bảo lãnh (nếu có);
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (theo mẫu) do đại diện pháp luật công ty bảo lãnh ký tên, đóng dấu;
- Sao y công chứng Giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động;
- Bản gốc hộ chiếu bản chính của người xin gia hạn thẻ tạm trú;
- Bản gốc thẻ tạm trú đang sử dụng;
- 2 tấm ảnh 2×3 cm nền trắng, lộ rõ ngũ quan;
- Bản sao công chứng hoặc bản gốc giấy xác nhận đăng ký tạm trú
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú đối với thân nhân người nước ngoài có thẻ tạm trú lao động
- Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu)
- Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh;
- Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty bảo lãnh
- Giấy đăng ký mã số thuế của công ty bảo lãnh (nếu có)
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt nam (theo mẫu) do đại diện pháp luật công ty bảo lãnh ký tên, đóng dấu;
- Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người nước ngoài cón thẻ tạm trú lao động;
- Bản gốc hộ chiếu bản chính của người xin gia hạn thẻ tạm trú;
- Bản gốc Thẻ tạm trú đang sử dụng;
- 2 tấm ảnh 2×3 cm nền trắng, lộ rõ ngũ quan;
- Bản sao công chứng hoặc bản gốc giấy xác nhận đăng ký tạm trú;
- Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn do nước ngoài cấp (đối với trường hợp là vợ/chồng).
- Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy khai sinh (đối với trường hợp nếu là con dưới 18 tuổi).
Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho vợ/chồng là người nước ngoài
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Giấy chứng nhận kết hôn do nước ngoài cấp;
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (theo mẫu);
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (theo mẫu);
- Bản gốc hộ chiếu bản chính của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú;
- Bản gốc thẻ tạm đang sử dụng;
- 2 tấm ảnh 2×3 cm nền trắng, lộ rõ ngũ quan;
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng hoặc bản gốc giấy xác nhận đăng ký tạm trú.
Trình tự đăng ký gia hạn tạm trú
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người gia hạn tạm trú nộp hồ sơ đến cơ quan nơi mình muốn đăng ký tạm trú
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký;
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do căn cứ theo điều 27,28 Luật cư trú 2020, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.
Trên đây bài tư vấn pháp lý về vấn đề Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài do Luật Đại Nam cung cấp. Mọi vướng mắc hoặc cần hỗ trợ quý độc giả vui lòng liên hệ:
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
– Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Xem thêm: