Thuế GTGT 12 tháng

by Lê Nga

Bạn đã nắm rõ quy định về kê khai thuế GTGT: đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng hay quý, cách kê khai & nộp tờ khai thuế GTGT theo quý, theo tháng…? Luật Đại Nam sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết tại bài dưới đây!

Thuế GTGT 12 THÁNG

Căn cứ vào khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế

1. Bổ sung Điều 6a như sau:

“Điều 6a. Kết thúc thời hạn

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.”

Theo như quy định trên, trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì sẽ được dời thời hạn sang ngày làm việc liền kề tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

Bên cạnh đó, tại khoản 1, khoản 2 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Thời hạn nộp thuế

1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.

2. Trường hợp cơ quan thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

Theo đó, ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo tháng, nộp thuế theo quý do người nộp thuế tính sẽ là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế.

Đối với trường hợp nộp thuế theo tháng nhưng do cơ quan thuế tính thì thời hạn nộp thuế sẽ là ngày ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

Do đó, đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022 của người nộp thuế chọn phương pháp kê khai và nộp thuế theo tháng thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế sẽ là ngày 20/01/2023. Tuy nhiên theo Công văn 8056/VPCP-KGVX năm 2022 thì Văn phòng Chính phủ đã đồng ý với quyết định nghỉ Tết Âm lịch 2023 từ ngày 20/01/2023 đến hết ngày 26/01/203. Do đó, ngày 20/01/2023 được xem là ngày nghỉ.

Đối chiếu với những quy định nêu trên, trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn kê khai thuế, nộp thuế theo tháng rơi vào ngày nghỉ thì thời hạn nộp thuế, kê khai thuế sẽ dời sang ngày làm việc tiếp theo.

Do đó, đối với kỳ tính thuế tháng 12/2022 thì thời hạn kê khai thuế, nộp thuế sẽ được dời sang ngày 27/01/2023.

Đối với kỳ tính thuế quý 4/2022 thì thời hạn kê khai thuế, nộp thuế sẽ vẫn là ngày 31/01/2023.

Hồ sơ khai thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ khai thuế như sau:

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:

+ Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;

+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:

+ Tờ khai thuế;

+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.

– Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:

+ Tờ khai quyết toán thuế;

+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;

+ Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

– Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia trong trường hợp người nộp thuế là công ty mẹ tối cao của tập đoàn tại Việt Nam có phát sinh giao dịch liên kết xuyên biên giới và có mức doanh thu hợp nhất toàn cầu vượt mức quy định hoặc người nộp thuế có công ty mẹ tối cao tại nước ngoài mà công ty mẹ tối cao có nghĩa vụ lập báo cáo lợi nhuận liên quốc gia theo quy định của nước sở tại.

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488