Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình mua bán, sản xuất, vận chuyển và lưu thông hàng hóa, dịch vụ. Dịch vụ vận chuyển là một trong những nhóm dịch vụ chịu thuế GTGT. Vậy Thuế GTGT dịch vụ vận chuyển 2023 là thế nào ?
Nội Dung Chính
Thuế suất thuế GTGT dịch vụ vận chuyển
Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật thuế GTGT 2008, dịch vụ vận chuyển hàng hóa là dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Tuy nhiên, kể từ ngày 01/07/2023, thuế suất thuế GTGT dịch vụ vận chuyển sẽ được giảm xuống còn 8% theo quy định tại Nghị quyết 101/2023/QH15 của Quốc hội.
- Thuế suất 10% áp dụng đối với các dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển.
- Thuế suất 0% áp dụng đối với các dịch vụ vận tải quốc tế.
Thuế suất 10% đối với dịch vụ vận tải
Thuế suất 10% áp dụng đối với các dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển.
Thuế suất 0% đối với dịch vụ vận tải quốc tế
Thuế suất 0% áp dụng đối với các dịch vụ vận tải quốc tế bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển từ nước ngoài đến nước thứ ba qua lãnh thổ Việt Nam.
Thuế GTGT đối với dịch vụ vận chuyển trong nội địa
Thuế suất 10% áp dụng đối với dịch vụ vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, đường hàng không, đường biển trong nội địa.
Thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải quốc tế
Thuế suất 0% áp dụng đối với dịch vụ vận tải quốc tế.
Hồ sơ và thủ tục kê khai thuế GTGT dịch vụ vận chuyển
Cơ sở kinh doanh dịch vụ vận chuyển thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hồ sơ và thủ tục kê khai thuế GTGT dịch vụ vận chuyển bao gồm:
- Hồ sơ kê khai thuế:
- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Các chứng từ, tài liệu khác liên quan đến việc xác định số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ.
- Thủ tục kê khai thuế:
- Cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ kê khai thuế GTGT của cơ sở kinh doanh.
Một số lưu ý
- Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ vận chuyển cần lưu ý kê khai thuế GTGT theo đúng quy định.
- Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cần lưu ý các điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%.
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thuế GTGT đối với dịch vụ vận chuyển:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa có được áp dụng thuế suất 0% không?
Câu trả lời là có. Dịch vụ vận tải hàng hóa có thể được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Dịch vụ vận tải hành khách có được áp dụng thuế suất 0% không?
Câu trả lời là có. Dịch vụ vận tải hành khách có thể được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Dịch vụ vận tải hành lý có được áp dụng thuế suất 0% không?
Câu trả lời là có. Dịch vụ vận tải hành lý có thể được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
- Dịch vụ vận tải quốc tế có được áp dụng thuế suất 0% không?
Câu trả lời là có. Dịch vụ vận tải quốc tế luôn được áp dụng thuế suất 0%.
Kết luận
Thuế suất thuế GTGT dịch vụ vận chuyển năm 2023 là 8%. Cơ sở kinh doanh dịch vụ vận chuyển cần lưu ý các quy định về thuế GTGT dịch vụ vận chuyển để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng quy định.