Thuế GTGT hàng nhập khẩu

by Thị Thảo Đào

Quá trình hội nhập càng diễn ra mạnh mẽ, các vấn đề xoay quanh nghĩa vụ nộp thuế khi thực hiện xuất, nhập khẩu hàng hóa càng được quan tâm. Một trong những sắc thuế được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm là thuế GTGT hàng nhập khẩu, nguyên nhân vì tính chất loại thuế này là thuế gián thu, có thể được khấu trừ hoặc hoàn lại. Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết quy định về thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu trong bài viết dưới đây.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế giá trị gia tăng
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC
  • Thông tư 06/2021/TT-BTC
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC
  • Thông tư 26/2015/TT-BTC

Khái niệm thuế GTGT hàng nhập khẩu

Thuế GTGT hàng NK là số thuế mà doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phải trả. Giá tính thuế bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.

Thuế GTGT NK được coi là thuế GTGT đầu vào khi doanh nghiệp thực hiện mua sắm hàng hóa, tài sản. Tuy nhiên do đây là loại thuế được hình thành trong khâu nhập khẩu nên giá trị thuế được thể hiện trên tờ khai hải quan, giấy nộp tiền thuế của doanh nghiệp thay vì trên hóa đơn đầu vào.

Chính vì vậy, thuế GTGT hàng NK sẽ được khấu trừ nếu thỏa mãn các điều kiện liên quan đến quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ. 

Đối tượng chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng hàng NK là những mặt hàng thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng được nhập khẩu từ nước ngoài vào trong nước với mục đích sử dụng cho việc sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở trong nước hoặc từ khu chế xuất nhập khẩu vào thị trường nội địa.

(Trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định.)

>>>>>Tìm hiểu thêm: Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT NK cần phải có:

  • Giấy nộp tiền thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu khi nhập khẩu hàng hóa;
  • Chứng từ thanh toán cho nhà cung cấp không dùng tiền mặt.

Căn cứ để kê khai thuế GTGT NK là giấy nộp tiền thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu. Vì vậy nếu trong kỳ khai thuế tháng/quý, doanh nghiệp chưa nộp thuế GTGT NK thì chưa được kê khai khấu trừ thuế.

Hạch toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ 

Kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT NK), ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)

Có các TK 111, 112, 331, …

Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu

– Trường hợp thuế GTGT NK phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Trường hợp thuế GTGT NK phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, …

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Có các TK 111, 112, …

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT NK từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT NK phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT NK, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)

Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)

Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT NK cho bên nhận ủy thác)

Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT NK)

– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT NK phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)

Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112.

Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Giá tính thuế:

Trường hợp 1: Giá tính thuế là giá CIF: là giá mua đã bao gồm cả chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua không phải trả thêm chi phí nào khác). 

Giá tính thuế = Giá CIF 

Trường hợp 2: Giá tính thuế là giá FOB: là giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) (người mua phải trả thêm chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm). 

Giá tính thuế = Giá FOB + Chi phí vận tải + chi phí bảo hiểm (nếu có)

Thuế nhập khẩu:

Thuế nhập khẩu = Số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

  • Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
  • Thuế suất thuế TTĐB: thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế.

Như vậy:

Thuế GTGT nhập khẩu = Giá tính thuế + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (nếu có) x % Thuế suất thuế GTGT

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn thuế GTGT của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế GTGT nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục hoàn thuế
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyề;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488