Khi kê khai và tra cứu thuế, có rất nhiều nội dung được thể hiện bằng ký tự, chữ viết tắt. Gtgt kct cũng là ký hiệu thường gặp, Hôm nay, hãy cùng Luật Đại Nam sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết Thuế gtgt kct là gì?
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
Những đối tượng không chịu thuế gtgt được quy định dựa trên các Thông tư cụ thể như sau:
- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
- Thông tư 219/2013/TT-BTC
- Thông tư 151/2014/TT-BTC
- Thông tư 26/2015/TT-BTC
- Thông tư 130/2016/TT-BTC
- Thông tư 25/2018/TT-BTC
- Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế
Thuế gtgt kct là gì?
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Điều 10 quy định nội dung của hóa đơn như sau:
” … 6. Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT.
… b) Thuế suất thuế GTGT: Thuế suất thuế GTGT thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế GTGT tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
c) Thành tiền chưa có thuế GTGT, tổng số tiền thuế GTGT theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán đã có thuế GTGT được thể hiện bằng đồng Việt Nam theo chữ số Ả-rập, trừ trường hợp bán hàng thu ngoại tệ không phải chuyển đổi ra đồng Việt Nam thì thể hiện theo nguyên tệ…”.
Căn cứ Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế, tại Phụ lục V danh mục thuế suất quy định như sau:
STT | Giá trị | Mô tả |
---|---|---|
1 | 0% | Thuế suất 0% |
2 | 5% | Thuế suất 5% |
3 | 10% | Thuế suất 10% |
4 | KCT | Không chịu thuế GTGT |
5 | KKKNT | Không kê khai,tính nộp thuế GTGT |
6 | KHAC:AB.CD% | Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD% |
Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì nội dung của hóa đơn được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất”, công ty thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT) theo hướng dẫn tại Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 7/10/2021.
Danh mục hàng hóa dịch vụ không chịu thuế gtgt (Thuế gtgt kct)
Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT là những loại hàng hoặc dịch vụ mà theo Điều 4 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, được miễn thuế GTGT. Cụ thể, danh sách các loại hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:
Hàng hóa
Sản phẩm nông sản và chăn nuôi: Bao gồm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Sản phẩm giống: Giống vật nuôi, giống cây trồng, và các sản phẩm giống khác theo quy định của pháp luật.
Sản phẩm muối: Bao gồm muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: Do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa dùng cho sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu.
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức.
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh.
Hàng hóa và dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Dịch vụ
Dịch vụ nông nghiệp: Bao gồm tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Chuyển quyền sử dụng đất.
Bảo hiểm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
Dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán: Bao gồm nhiều loại dịch vụ tài chính, ngân hàng, và kinh doanh chứng khoán.
Dịch vụ y tế và thú y: Bao gồm các dịch vụ y tế và dịch vụ thú y.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet phổ cập: Theo chương trình của Chính phủ.
Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, chiếu sáng công cộng, và dịch vụ tang lễ.
Duy tu, sửa chữa, xây dựng công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
Dạy học, dạy nghề: Bao gồm dạy ngoại ngữ, tin học, nghệ thuật, thể dục, thể thao, và các nghề khác.
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách.
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
Chuyển giao công nghệ và chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ.
Dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước.
Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện.
Kết luận
Đây là một tóm tắt của các loại hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định của Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuế gtgt kct Luật Đại Nam gửi đến bạn đọc tham khảo. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc sẽ hiểu được những đối tượng không chịu thuế gtgt theo quy định của pháp luật. Hãy chia sẻ bài viết đến những người cũng đang quan tâm về thuế gtgt nếu bạn thấy nội dung bài viết hữu ích.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
- Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?
- Thuế thu nhập cá nhân đối với hợp đồng dịch vụ
- Tổng hợp các thông tin về hợp đồng ngoại thương
- Mẫu hợp đồng đại lý phổ biến hiện nay