Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa, nguyên vật liệu từ nước ngoài sẽ phải chịu một số loại thuế. Vậy thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu được tính như thế nào? Trường hợp nào được miễn giảm thuế GTGT hàng nhập khẩu. Tham khảo bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để có thêm thông tin nhé.
Nội Dung Chính
1. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là gì?
Thuế GTGT hàng nhập khẩu là số thuế mà doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa phải trả. Số tiền thuế này sẽ bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường.
Căn cứ theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và Thông tư 219/2013/TT-BTC có quy định toàn bộ hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam đều phải chịu thuế (trừ các đối tượng được miễn thuế).
2. Hướng dẫn cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu
Căn cứ theo Thông tư 83/2014/TT-BTC hướng dẫn về cách tính thuế GTGT theo danh mục hàng hóa. Hầu hết các danh mục hàng hóa nhập khẩu sẽ ở mức thuế suất là 10%. Trừ một số ít mặt hàng được quy định phải chịu thuế suất 5%.
Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính như sau:
Giá tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Chi phí thuế nhập khẩu + Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt + Chi phí thuế bảo vệ môi trường
Trong đó:
– Giá nhập tại cửa khẩu là giá cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
– Chi phí thuế nhập khẩu = Giá nhập tại cửa khẩu x thuế suất thuế nhập khẩu
– Chi phí thuế tiêu thụ đặc biệt) = (Giá nhập tại cửa khẩu + chi phí thuế nhập khẩu) x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
– Chi phí thuế bảo vệ môi trường = Số lượng hàng hóa tính thuế x mức thuế trên một đơn vị hàng hoá.
Nếu loại thuế nào không phải nộp thì sẽ chi phí thuế đó bằng 0.
Như vậy có thể thấy thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu khác so với hàng hóa thông thường là sẽ phải tính thêm một số chi phí theo quy định của Pháp luật.
3. Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu ở đâu?
Người nhập khẩu hàng hóa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc chuyển khoản ngân hàng.
Doanh nghiệp khi nhập khẩu sẽ phải kê khai tờ khai hải quan và xác định số thuế phải nộp.
Tiến hành nộp thuế nhập khẩu bằng các hình thức sau:
+ Nhân viên mua hàng làm đề nghị chuyển khoản nộp thuế hàng nhập khẩu
+ Kế toán viên lập giấy nộp tiền vào ngân sách và có chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng.
4.Thuế GTGT hàng nhập khẩu có được hoàn thuế không?
4.1 Các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Các trường hợp được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu bao gồm:
– Hàng nhập khẩu với mục đích để sản xuất hoặc tiêu dùng trong nước
– Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không có đơn hàng trước đó.
– Nộp nhầm số tiền thuế, nộp thừa số tiền thuế phải nộp.
Để đủ điều kiện được hoàn thuế, doanh nghiệp cũng cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh hợp pháp bởi cơ quan có thẩm quyền
– Doanh nghiệp đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
– Doanh nghiệp đã lập sổ kế toán, lưu giữ sổ và chứng từ đúng quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp có tài khoản để tiền gửi ngân hàng.
– Có thể cần thêm tờ khai hải quan, hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hoá đúng theo quy định.
4.2 Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT hàng nhập khẩu
Trong một số trường hợp dưới đây, doanh nghiệp sẽ không được hoàn thuế giá trị gia tăng:
– Nhập khẩu hàng hoá, sau đó lại xuất khẩu
– Nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất hàng xuất khẩu theo đơn hàng có trước
– Hàng nhập khẩu không đảm bảo đủ giấy tờ theo quy định.
5. Thuế GTGT có được khấu trừ không?
Doanh nghiệp để được khấu trừ thuế đầu vào cần phải đáp ứng một số điều kiện sau đây:
– Có hóa đơn thuế giá trị gia tăng hợp lý.
– Hóa đơn mua hàng nhập khẩu lớn hơn 20 triệu cần phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
– Có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ ngân hàng.
Trên đây là những quy định chung của pháp luật về thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng nhập khẩu. Doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài cần lưu ý để đóng thuế đúng quy định của nhà nước.
Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm