Thuế thu nhập doanh nghiệp 10%

by Nam Trần

Chính sách Thuế TNDN 10% là một biện pháp kinh tế mà một số quốc gia áp dụng để thu hút đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp. Nó giúp giảm gánh nặng thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và sự phát triển của các ngành công nghiệp. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc các thông tin về chính sách thuế TNDN 10%.

Thuế TNDN giảm 10%

Thuế TNDN giảm 10%

Thuế TNDN là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế mà các tổ chức kinh doanh và doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập mà họ tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thuế TNDN thường được tính dựa trên lợi nhuận ròng của doanh nghiệp, tức là doanh số bán hàng trừ đi các chi phí và khoản trích dự phòng liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Mức thuế TNDN có thể là mức cố định hoặc biến đổi tùy thuộc vào thu nhập. Chính phủ có thể áp dụng các biện pháp khác nhau để điều chỉnh thuế TNDN, chẳng hạn như thiết lập mức thuế ưu đãi cho các ngành công nghiệp chiến lược hoặc áp dụng thuế cao hơn đối với các doanh nghiệp có lợi nhuận cao.

Quản lý và thu thập thuế TNDN thường được thực hiện thông qua các cơ quan thuế của Chính phủ và yêu cầu các doanh nghiệp duy trì hồ sơ tài chính và thuế chính xác để tuân thủ quy định thuế. Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc tài trợ nguồn thu cho Chính phủ và đóng góp vào sự phát triển và duy trì các dự án và dịch vụ công cộng.

Mức thuế suất 10% được áp dụng cho trường hợp nào?

Thông thường doanh nghiệp chỉ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức là 20%. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 6 Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 và khoản 5, khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014) thì các trường hợp áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 10% được quy định như sau:

Trường hợp hưởng thuế suất ưu đãi có thời hạn

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10% trong khoảng thời gian mười lăm năm được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

  1. Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới ở các vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
  2. Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới, bao gồm các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ cao theo danh mục được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm phần mềm, năng lượng tái tạo, bảo vệ môi trường, và nhiều lĩnh vực khác.
  3. Thu nhập của doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  4. Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một số điều kiện về quy mô vốn đầu tư và doanh thu.
  5. Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, bao gồm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao và các lĩnh vực sản xuất đặc biệt quan trọng.
  6. Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và dự án khai thác khoáng sản, đáp ứng điều kiện về quy mô vốn đầu tư, công nghệ, và thời gian thực hiện dự án.

Chính sách thuế này nhằm thúc đẩy đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp quan trọng, đồng thời hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, và bảo vệ môi trường.

Trường hợp hưởng thuế suất ưu đãi trong suốt thời gian hoạt động

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) 10% được áp dụng trong suốt thời gian hoạt động cho các trường hợp sau:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện hoạt động xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
  2. Thu nhập của doanh nghiệp từ việc thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, hoặc cho thuê mua đối với các đối tượng được thuê nhà ở xã hội theo quy định tại Luật Nhà ở 2014.
  3. Thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động như trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014); đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm.

Xác định thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi thuế TNDN

Mức thuế suất 10% trong doanh nghiệp có thời gian áp dụng cụ thể như sau:

  • Đối với dự án đầu tư mới của doanh nghiệp, thời gian bắt đầu tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu.
  • Đối với doanh nghiệp công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thời gian bắt đầu tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao hoặc doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, thời gian bắt đầu tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao.

Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về đối tượng và điều kiện hưởng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10%.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn

Thuế thu nhập doanh nghiệp từ lãi trái phiếu

Ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thông tư 78/2014 về thuế thu nhập doanh nghiệp

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488