Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phần mềm

thue-thu-nhap-doanh-nghiep-cong-ty-phan-mem

by Vũ Tuấn Anh

Những doanh nghiệp sản xuất phầm mềm được Nhà nước khuyến khích nên hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động này. Vậy Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phần mềm đang được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thông thường thì phải tính thuế TNDN thế nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phần mềm

Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phần mềm

QUY ĐỊNH VỀ THUẾ SUẤT THUẾ TNDN CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT PHẦN MỀM

Theo quy định tại điều 19, khoản 1 phần b Thông tư 78/2014/TT-BTC, các doanh nghiệp sản xuất phần mềm được hưởng thuế suất thuế TNDN ưu đãi là 10% trong vòng 15 năm đầu tiên.

Ngoài ra, tại điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế như sau:

”1. Miễn thuế bốn năm , giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

  1. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này.”

Như vậy, thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất phần mềm được áp dụng như sau:

  • Từ năm 1 đến năm 4: Miễn thuế TNDN,
  • Từ năm thứ 5 đến năm thứ 13: thuế suất thuế TNDN là 5% (do được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp với thuế suất ưu đãi 10%),
  • Năm thứ 14 và năm thứ 15: thuế suất thuế TNDN là 10%.
  • Từ năm thứ 16 trở đi: Nộp 100% thuế TNDN theo mức thuế suất phổ thông (từ năm 2016 mức thuế suất thuế TNDN là 20%).

Quy định về thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp sản xuất phần mềm

CÁCH TÍNH THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT PHẦN MỀM

a. Trường hợp 1: Trong kỳ tính thuế doanh nghiệp chỉ phát sinh duy nhất doanh thu từ hoạt động sản xuất phần mềm:
  • Trong 4 năm đầu tiên, doanh nghiệp được miễn thuế TNDN: số thuế TNDN phải nộp là 0 đồng tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải tổng hợp doanh thu, chi phí để làm quyết toán thuế TNDN năm.
  • Từ năm thứ 5 đến năm thứ 13: Doanh nghiệp tổng hợp doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ để xác định thu nhập tính thuế sau đó áp dụng công thức tính thuế TNDN phải nộp như sau:

+ Từ năm thứ 5 đến năm thứ 13:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%

+ Năm thứ 14 và năm thứ 15:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%

+ Từ năm thứ 16 trở đi:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x 20%

b. Trường hợp 2: trong kỳ tính thuế doanh nghiệp vừa phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm đang được hưởng ưu đãi thuế, vừa phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thông thường.
  • Doanh nghiệp phải theo dõi riêng doanh thu và chi phí của hoạt động sản xuất phần mềm và hoạt động kinh doanh hàng hóa thông thường.
  • Nếu doanh nghiệp không tách được chi phí liên quan đến hai hoạt động thì phải thực hiện phân bổ chi phí theo tỷ lệ doanh thu từng hoạt động.
  • Nếu hoạt động sản xuất phần mềm doanh nghiệp bị lỗ, hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa thông thường có lãi, doanh nghiệp được bù trừ thu nhập chịu thuế. (Theo quy định tại điểu 18, khoản 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC)
  • Nếu ở những kỳ trước, doanh nghiệp bị lỗ thì doanh nghiệp bù trừ số lỗ tương ứng với các khoản có thu nhập. Nếu số lỗ năm trước doanh nghiệp không tách riêng được lỗ từng hoạt động thì phải bù trừ thu nhập của hoạt động được ưu đãi thuế (sản xuất phần mềm) trước.

Ví dụ: Trong kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp A có phát sinh

– Lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm được ưu đãi thuế (miễn thuế) là 1 tỷ đồng.

– Lãi từ hoạt động kinh doanh máy tính không thuộc diện ưu đãi thuế là 2 tỷ đồng.

Doanh nghiệp được phép bù trừ số lỗ từ hoạt động sản xuất phần mềm với lãi từ hoạt động kinh doanh.

Số thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp năm 2016 là: (2 tỷ – 1 tỷ) x 20% = 200 triệu đồng.

KẾT LUẬN

Trên đây, Luật Đại Nam đã hướng dẫn các bạn cách tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp sản xuất phần mềm. Để biết thêm các quy định về tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Xem thêm:

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói
  4. Các thủ tục thuế cho công ty mới thành lập

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488