Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định

thue-thu-nhap-doanh-nghiep-theo-quy-dinh

by Vũ Tuấn Anh

Thuế thu nhập doanh nghiệp (Profit tax), một khái niệm quen thuộc trong lĩnh vực kế toán và thuế tại Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong nguồn thu ngân sách quốc gia. Bài viết này, Luật Đại Nam sẽ đi vào chi tiết Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, từ việc định nghĩa, mức thuế suất, đến cách tính và nơi nộp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Là Gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, áp dụng cho thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Đây là một khoản tiền mà doanh nghiệp phải nộp cho cơ quan thuế, được tính từ các nguồn thu nhập liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ. Không chỉ giới hạn ở đó, thuế này còn bao gồm các thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Nơi Nộp Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Vị trí nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thường phụ thuộc vào đối tượng người nộp thuế và hình thức hạch toán của doanh nghiệp. Quy định cụ thể về nơi nộp thuế TNDN có tại Điều 12 của Luật thuế TNDN 2008, và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 12 của Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Mức Thuế Suất Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có sự thay đổi theo từng ngành và từng thời kỳ, được quy định bởi pháp luật thuế của Việt Nam. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và cân đối trong việc đóng góp thuế của các doanh nghiệp vào ngân sách quốc gia. Hiện tại, vào năm 2020, mức thuế suất TNDN cho các doanh nghiệp thông thường được tính như sau:

  1. Mức Thuế Suất Chung: Đối với đa số doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh thông thường, mức thuế suất TNDN là 20%. Điều này áp dụng cho thu nhập xuất phát từ hoạt động sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cũng như thu nhập khác theo quy định của pháp luật thuế.
  2. Thuế Suất Đặc Thù: Tuy nhiên, có một số ngành đặc thù và hoạt động cần sự quản lý nghiêm ngặt hơn, do đó, mức thuế suất TNDN có thể cao hơn. Đặc biệt, hoạt động thăm dò, tìm kiếm, và khai thác dầu khí tại Việt Nam có mức thuế suất dao động từ 32% đến 50%. Sự biến đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, trữ lượng, và điều kiện khai thác.

Cần lưu ý rằng các quy định về thuế TNDN có thể thay đổi theo thời gian và được điều chỉnh bởi các quyết định của cơ quan chức năng. Việc nắm rõ mức thuế suất áp dụng cho ngành và hoạt động kinh doanh cụ thể là rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tính toán và nộp thuế đúng quy định của pháp luật.

Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, bạn cần tuân theo các công thức sau đây:

  • Số Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN (đã đề cập mục trên).
  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển.
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
Chi tiết:
  • Doanh thu bao gồm tổng số tiền bán hàng và các khoản trợ giá, phụ thu, và phụ trội.
  • Chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm chi phí kế toán và chi phí được trừ tính thuế TNCN.
  • Các khoản thu nhập được miễn thuế được quy định tại Điều 8 của Thông tư 78/2014/TT-BTC, và Điều 6 của Thông tư 96/2015/TT-BTC.
  • Trong trường hợp có khoản lỗ được kết chuyển, số lỗ đó sẽ được bù trừ vào thu nhập chịu thuế từ các hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Cách Hạch Toán Thuế Thu Nhập Hoãn Lại Phải Trả

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là số thuế doanh nghiệp phải nộp trong các kỳ kế toán sau đó, dựa trên chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm. Có 4 trường hợp hạch toán thuế này:

  1. Thuế thu nhập hoãn lại lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
  2. Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm.
  3. Tăng số thuế thu nhập hoãn lại phải trả từ hoạt động áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh sai sót trọng yếu từ các năm trước.
  4. Giảm số thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Kết Luận

Bài viết này đã cung cấp thông tin chi tiết về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, từ định nghĩa, mức thuế suất, cách tính, đến nơi nộp và hạch toán. Hy vọng rằng các thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình làm kế toán và quản lý thuế của doanh nghiệp.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488