Thuế VAT (Value Added Tax) là một trong những loại thuế quan trọng và thường xuyên được áp dụng trong nền kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Đối với người tiêu dùng, VAT thường được nhìn nhận như một khoản phí thêm vào giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ mua. Vậy Thuế VAT ô tô được tính như thế nào? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Nội Dung Chính
Thuế VAT ô tô là gì?
Thuế VAT ô tô hay là Thuế giá trị gia tăng ô tô được định nghĩa dự trên định nghĩa về thuế GTGT. Đây là thuế tính trên giá trị tăng thêm của ô tô phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế chỉ tính trên phần giá trị gia tăng của giai đoạn đó, không tính trùng phần GTGT đã tính thuế ở các giai đoạn luân chuyển trước.
Đây là loại thuế gián thu, tức là người chịu thuế không đồng thời là người nộp thuế, nếu là người mua xe ô tô thì người chịu thuế VAT ô tô là người dân, người nộp thuế là đại lý, doanh nghiệp bán xe.
Mức thuế VAT ô tô là bao nhiêu?
Theo Luật Thuế Giá trị gia tăng 13/2008/QH12 còn hiệu lực thì Khoản 3 Điều 8 quy định:
“3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”
Do không thuộc đối tượng áp dụng thuế VAT 0% và 5% nên mức thuế VAT ô tô là 10%.
Thuế VAT ô tô năm 2023
Như đã trình bày tại mục 1 nếu như muốn biết thuế VAT ô tô hiện nay là 10% hay 8% thì phải xét ô tô có phải hàng hóa được giảm thuế hay không.
Theo đó Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định việc giảm thuế GTGT được áp dụng với nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế suất 10%, trừ một số các hàng hóa, dịch vụ sau đây:
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế thuế tiêu thụ đặc biệt gồm: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ôtô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bay, du thuyền, xăng các loại, bài lá, vàng mã, đồ hàng mã; kinh doanh vũ trường, mát – xa, karaoke, casino, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, golf, xổ số…
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất…
- Công nghệ thông tin: thẻ thông minh, card âm thanh, máy vi tính, máy tính, máy bán hàng, ATM, máy quét, máy in có kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động, màn hình và máy chiếu, ô lưu trữ, máy quay truyền hình, camera truyền hình, điện thoại di động phổ thông và thông minh, máy tính bảng…
Như vậy ô tô là hàng hóa không được giảm thuế VAT. Thuế VAT ô tô vẫn sẽ là 10% như cũ, không có gì thay đổi.
Cách tính thuế VAT ô tô
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế gián tiếp được thu tính dựa trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ được tạo ra trong quá trình từ sản xuất đến vận chuyển và tiêu dùng. Thuế VAT ô tô được tính bằng 10% giá bán sau thuế tiêu thụ đặc biệt.
Sản phẩm không thuộc danh mục miễn thuế (VAT = 0%) hoặc thuế suất 5%, người tiêu dùng sẽ phải trả thêm 10% giá bán. Như đã nói thì ô tô là hàng hóa chịu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%. Mức thuế VAT ô tô được áp dụng sau khi giá đã áp dụng mức thuế tiêu thụ đặc biệt.
Công thức tính thuế VAT ô tô:
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x 10%
Trong đó, giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao gồm thuế GTGT.
- Đối với ô tô lắp ráp tại Việt Nam, giá tính thuế GTGT = Giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với ô tô nhập khẩu, giá tính thuế GTGT = Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB.
Dịch vụ tư vấn kế toán thuế của Luật Đại Nam
- Tư vấn và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán cho doanh nghiệp, tư vấn cách lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Tư vấn tổng thể các kiến thức sơ bộ cho doanh nghiệp liên quan đến thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân;
- Tư vấn hoạch định chiến lược tài chính, cân đối chi phí hợp lý trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Đại diện cho doanh nghiệp làm việc và giải trình với cơ quan nhà nước.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thuế VAT ô tô được tính như thế nào ?“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM