Tiểu mục lệ phí môn bài cần được kê khai chính xác trước khi hộ kinh doanh tiến hành nộp tờ khai, nộp lệ phí môn bài để tránh bị cơ quan quản lý thuế ghi nhận sai loại thuế, dẫn tới bị phạt chậm nộp và phát sinh các thủ tục không đáng có. Vậy mã tiểu mục lệ phí môn bài hộ kinh doanh là gì? Các mã tiểu mục lệ phí môn bài hiện nay ra sao? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.
Nội Dung Chính
1. Khái niệm mã tiểu mục nộp lệ phí
Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.
Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước
Như vậy, mã tiểu mục hiểu đơn giản là mã áp cho mỗi loại thuế, phí… Ví dụ:
- Mã tiểu mục 2863: Thuế môn bài bậc 2;
- Mã tiểu mục 1701: Thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước;
- Mã tiểu mục 1052: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
2. Mã tiểu mục lệ phí môn bài hộ kinh doanh
Mức doanh thu | Mức thuế môn bài cả năm | Mức thuế môn bài nửa năm | Tiểu mục |
Trên 500 triệu | 1.000.000 VND | 500.000 VND | 2862 |
Trên 300 triệu đến 500 triệu | 500.000 VND | 250.000 VND | 2863 |
Trên 100 đến 300 triệu | 300.000 VND | 150.000 VND | 2864 |
Từ 100 triệu trở xuống | Miễn | Miễn | X |
Đối với mã tiểu mục mới nhất 2023 sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Để có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì (tiền thuế, tiền nộp phạt…)
3. Bậc thuế môn bài Hộ kinh doanh 2023
Căn cứ theo khoản 2 điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016, bậc thuế Môn bài hộ kinh doanh gia đình được quy định như sau:
“Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
…..
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.”
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài là khi nào?
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
– Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
5. Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài năm 2023?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC thì người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP trừ các đối tượng sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Trên đây là một số điều cần biết về dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói, để được hỗ trợ đầy đủ và nhiệt tình nhất hãy liên hệ Hotline Luật Đại Nam.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: