Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Trình tự cấp Giấy phép này như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018
Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo tiết 8 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an (sau đây gọi tắt là Thủ tục hành chính) Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định như sau:
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
8. Thủ tục: Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
– Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
…
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
>> Xem thêm: Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm cơm cháy chà bông
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 giải thích như sau:
Vũ khí thể thao là vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao, bao gồm:
a) Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay và đạn sử dụng cho các loại súng này;
b) Vũ khí thô sơ quy định tại khoản 4 Điều này dùng để luyện tập, thi đấu thể thao.
Theo quy định trên, việc cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an thực hiện theo trình tự 03 bước được quy định cụ thể trên.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội gồm những gì?
Theo tiết 8 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định như sau:
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
8. Thủ tục: Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an.
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Như vậy, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;
– Bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao;
– Bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao;
– Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Lệ phí cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội là bao nhiêu?
Theo tiết 8 tiểu mục A Mục I Phần II Thủ tục hành chính Ban hành kèm theo Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 quy định, lệ phí cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội là 10.000 đồng/01 giấy.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cần chuẩn bị hồ sơ gồm những gì? Trình tự cấp Giấy phép này như thế nào? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM