tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản

by Hồ Hoa

Thuế môn bài (lệ phí môn bài) là khoản nghĩa vụ mà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh phải thực hiện theo năm hoặc khi mới ra sản xuất kinh doanh. Để nộp thuế môn bài có hai cách nộp trực tiếp hoặc qua trang thuedientu. Bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc mẫu tờ khai thuế môn bài cho thuê tài sản. Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề ” tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản ” một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản

tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản

Căn cứ pháp lý:

  •  Nghị định 139/2016/NĐ-CP
  • Thông tư 302/2016/TT-BTC
  • Công văn số 1025/BTC-CST
  • Luật quản lý thuế 2019
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Lệ phí môn bài là gì ?

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Đối tượng nộp lệ phí môn bài gồm những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn
bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
– nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có);
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Khai lệ phí môn bài được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2022/NĐ-CP quy định về cách khai lệ phí môn bài
như sau:
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm
cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh:
– Thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành
lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí
môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
– Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm
căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực
hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

Mức nộp lệ phí môn bài cho thuê tài sản

Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức

Căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã hoặc căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư mà tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ nộp lệ phí môn bài như sau:

STT Căn cứ Số tiền
1 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 03 triệu đồng/năm
2 Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 02 triệu đồng/năm
3 Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 01 triệu đồng/năm

Các tổ chức nêu trên có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh

Căn cứ vào tổng doanh thu mà mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

STT Doanh thu Số tiền
1 Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm
2 Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
3 Trên 500 triệu đồng/năm 01 triệu đồng/năm

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh như sau:

  • Đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Dịch vụ tư vấn tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng cách lập tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng cách lập lệ phí môn bài;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục nộp lệ phí môn bài;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” tờ khai lệ phí môn bài cho thuê tài sản “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488