Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06

by Nam Trần

Thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng của hệ thống thuế. Đây là một loại thuế áp dụng lên thu nhập của từng cá nhân. Mỗi cá nhân phải có trách nhiệm và nghĩa vụ kê khai thuế TNCN một cách đầy đủ và chính xác. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ cung cấp đến bạn đọc Tờ khai thuế TNCN 06.

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06

Nội dung về thuế TNCN

Dựa trên Luật Quản lý thuế 2019 và các quy định liên quan, thuế TNCN có thể được định nghĩa như sau: Thuế thu nhập cá nhân là một khoản tiền bắt buộc mà cá nhân phải đóng cho ngân sách nhà nước dựa trên thu nhập của họ, theo quy định của pháp luật thuế TNCN.

Các đối tượng phải nộp thuế TNCN bao gồm:

Cá nhân có thu nhập tính thuế theo quy định. Mỗi loại thu nhập này có quy định riêng về việc tính thuế. Nếu cá nhân không có người phụ thuộc, thì phải nộp thuế TNCN khi tổng thu nhập từ tiền lương và tiền công vượt quá 11 triệu đồng/tháng sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo.

Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng. Đây là những hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu lớn. Họ phải chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN dựa trên thu nhập từ hoạt động kinh doanh của họ.

Thuế TNCN phải nộp được xác định theo công thức:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó, Thu nhập tính thuế = tổng thu nhập – những khoản không tính thuế, khoản được miễn thuế

Tùy thuộc vào Thu nhập tính thuế sẽ được áp dụng mức thuế suất tương ứng, cụ thể như sau:

Đối với thu nhập từ tiền lương và tiền công. Thuế TNCN được tính theo hệ thống bậc thuế, thuế suất tăng dần theo mức thu nhập. Dưới đây là các bậc thuế và mức thuế tương ứng:

  • 5% cho thu nhập từ 0 đến 5 triệu đồng.
  • 10% cho thu nhập từ trên 5 triệu đến 10 triệu đồng.
  • 15% cho thu nhập từ trên 10 triệu đến 18 triệu đồng.
  • 20% cho thu nhập từ trên 18 triệu đến 32 triệu đồng.
  • 25% cho thu nhập từ trên 32 triệu đến 52 triệu đồng.
  • 30% cho thu nhập từ trên 52 triệu đến 80 triệu đồng.
  • 35% cho thu nhập trên 80 triệu đồng.

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 2% trên giá chuyển nhượng.

Mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn

Mẫu số 06/TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân 06

Tải mẫu tờ khai số 06/TNCN tại đây → Mẫu 06/TNCN

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai 06/TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn như sau:

[01] Kỳ tính thuế:  Ghi rõ tháng, năm hoặc quý, năm thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….)

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức khấu trừ thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khấu trừ thuế.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[07] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khấu trừ khai thuế.

[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế)

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức  khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức  khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức/cá nhân khấu trừ ủy quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về nội dung Tờ khai thuế TNCN 06.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488