Trong hệ thống quản lý thuế Việt Nam, mã số thuế hộ kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và theo dõi các đối tượng kinh tế, đặc biệt là hộ gia đình và cá nhân kinh doanh. Mã số này không chỉ là công cụ nhận diện mà còn là phương tiện giúp cơ quan thuế quản lý và kiểm soát hiệu quả hoạt động kinh doanh, từ đăng ký cho đến nộp thuế. Dưới đây là một số thông tin cụ thể về cấu trúc, quy định của mã số thuế hộ kinh doanh và cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh. Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết về chủ đề này.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp năm 2020
- Nghị định01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 hướng dẫn về đăng ký thuế.
Hộ kinh doanh là gì?
Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.
Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.
Mã số thuế hộ kinh doanh là gì?
Khái niệm mã số thuế hộ kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại điểm e, khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Như vậy, mã số thuế của hộ kinh doanh trùng với mã số thuế của chính cá nhân đăng ký thành lập hoặc cá nhân đại diện trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập.
Cấu trúc mã số thuế hộ kinh doanh
Cấu trúc mã số thuế: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
– Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
– Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
– Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Theo đó, mã số thuế gồm có 10 hoặc 13 số. Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác. Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác.
Tuy nhiên, đối với mã số thuế của hộ kinh doanh sẽ có 10 chữ số, được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế (theo điểm a, điểm h, khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC)
Mã số hộ kinh doanh có phải là mã số thuế không?
Theo quy định tại Điều 83 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
+ Mã cấp tỉnh: 02 ký tự bằng số;
+ Mã cấp huyện: 01 ký tự bằng chữ cái tiếng Việt;
+ Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
+ Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự bằng số, từ 000001 đến 999999.
– Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày 04/01/2021 được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
– Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày 04/01/2021, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Ngoài ra, tại điểm a, điểm h khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cũng quy định Mã số thuế 10 chữ số được cấp cho người đại diện hộ kinh doanh.
Như vậy, mã hộ kinh doanh và mã số thuế hộ kinh doanh là khác nhau. Mã số thuế hộ kinh doanh chính là mã số thuế cá nhân của người đại diện hộ kinh doanh.
Mã số thuế hộ kinh doanh có quan trọng không?
Mã số thuế hộ kinh doanh thường được chủ hộ không quá quan trọng. Tuy nhiên, mã số thuế này lại nằm trong quy định của nhà nước nhằm mục đích quản lý thành phần kinh tế thông qua thuế.
Hộ kinh doanh sau khi đăng ký hoạt động sẽ có thêm nhiều nghĩa vụ, trong đó có nộp thuế. Cơ quan thuế sẽ đảm nhiệm chức vụ quản lý hộ kinh doanh thông qua mã số thuế.
Dựa trên quy định nằm tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau: Hộ kinh doanh phải có nghĩa vụ nộp thuế và đăng ký thuế cùng kỳ hạn nộp hồ sơ khai thuế lần thứ nhất. Sau khi hộ kinh doanh nhận được giấy chứng nhận thì tiếp tục đăng ký thuế với cơ quan trực thuộc quận, huyện,… trong vòng 10 ngày.
Từ việc có mã số thuế hộ kinh doanh, cơ quan nhà nước sẽ thuận tiện trong việc quản lý, tra cứu hộ kinh doanh. Đồng thời, kiểm soát được các thành phần kinh tế trong toàn xã hội bằng hình thức thuế. Bên cạnh đó, những hộ kinh doanh đã chính thức đăng ký từ trước 01/6/2010 cũng đăng ký và xin giấy chứng nhận mới.
Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh
Bước 1: Truy cập website của Tổng cục thuế Việt Nam với đường link http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Điền thông tin tra cứu
Tại bước này, chọn tra cứu thông tin về người nộp thuế và nhập một trong các thông tin sau:
+ Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể
+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế.
+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.
Sau khi nhập thông tin để tra cứu xong, điền mã xác nhận và nhấn Tra cứu để xem thông tin
Bước 3: Nhập mã xác nhận
Doanh nghiệp cần nhập mã xác nhận có sẵn trên hệ thống để bắt đầu tiến hành tra cứu thông tin
Bước 4: Kiểm tra kết quả tìm kiếm
Sau khi ấn nút “Tra cứu”, kết quả tra cứu được hiển thị bao gồm các thông tin:
+ Mã số thuế
+ Tên người nộp thuế.
+ Cơ quan thuế.
+ Số CMT/Thẻ căn cước.
+ Ngày thay đổi thông tin gần nhất.
+ Ghi chú tình trạng hoạt động hiện tại
Để thực hiện nhanh và chính xác, doanh nghiệp không cần điền hết các thông tin tra cứu ở bước 2 mà chỉ cần điền 4 trong 5 thông tin mà hệ thống yêu cầu.
Kết luận
Mã số thuế hộ kinh doanh không chỉ là một con số, mà là khóa thông tin quan trọng giúp kết nối doanh nghiệp với hệ thống thuế quốc gia. Việc hiểu rõ về cấu trúc mã số thuế và quy trình tra cứu không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả mà còn giúp cơ quan thuế thực hiện chức năng quản lý của mình một cách chính xác và linh hoạt. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh và minh bạch trong nền kinh tế.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
- Định khoản thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hợp tác xã có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp không ?
- Doanh nghiệp được miễn thuế TNDN khi nào ?