Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những khía cạnh quan trọng của hệ thống thu thuế tại Việt Nam. Đối với doanh nghiệp, việc hiểu rõ về thuế thu nhập doanh nghiệp là điều vô cùng quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa quản lý tài chính. Trong bài viết này, Luật Đại Nam sẽ giúp bạn tìm hiểu mọi điều cần biết về thuế thu nhập doanh nghiệp, từ định nghĩa đến cách tính và quyết toán qua ví dụ về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, được áp dụng trực tiếp lên thu nhập của các doanh nghiệp. Điều này bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Trước khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp được phép trừ đi các khoản chi phí hợp lý để tính thuế trên phần thu nhập ròng.
Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước, hỗ trợ các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Hơn nữa, nó còn là một công cụ để điều chỉnh phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của các ngành hoặc loại hàng hoá cụ thể.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Cách tính thuế TNDN tạm tính phải nộp theo quý và thực nộp cuối năm cũng đều theo Công thức dưới đây:
Căn cứ theo Điều 1, 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 3, 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | ( | Thu nhập tính thuế | – | Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có) | ) | x | Thuế suất thuế TNDN |
Như vậy: Nếu DN Không trích lập quỹ KH&CN thì Thuế TNDN phải nộp như sau:
Thuế TNDN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất thuế TNDN |
Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Công thức tính thu nhập tính thuế như sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước)
Lưu ý: Các trường hợp thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư, quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Xác định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm 02 mức:
Mức thuế suất 20%
Mức thuế suất 20% Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
Mức thuế suất từ 32% đến 50%
Mức thuế suất từ 32% đến 50% Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ví dụ về thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo số liệu trên sổ sách và chứng từ thì Quý I/2023 Công ty TNHH Tư vấn Luật Đại Nam phát sinh các nghiệp vụ sau:
– Doanh thu từ hoạt động bán hàng, dịch vụ là: 800.000.000vnđ.
– Trả lương cho Công nhân viên là: 150.000.000đ và các khoản trích theo lương như: Bảo hiểm …: 30.000.000đ. – Lãi nhận được từ tiền gửi Tài khoản ngân hàng: 1.000.000đ.
– Nộp tiền thuế GTGT Qúy I/2015 số tiền: 10.000.000đ.
– Chi phí bán hàng: 100.000.000đ.
– Chi phí quản lý Doanh nghiệp: 120.000.000đ.
Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Qúy I/2023 của Công ty TNHH Tư vấn Luật Đại Nam
Xác định thu nhập tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN: = 800.000.000vnđ.
Thu nhập khác: = 1.000.000đ.
Chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: = 150.000.000đ + 30.000.000đ + 100.000.000đ + 120.000.000đ = 400.000.000
=> Thu nhập chịu thuế TNDN: Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác = (800.000.000 – 400.000.000) + 1.000.000đ. = 401.000.000
Xác định thu nhập tính thuế TNDN: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) =401.000.000 (Vì không có các khoản thu nhập được miễn thuế và năm trước không lỗ nên toàn bộ thu nhập chịu thuế là thu nhập tính thuế).
Tính thuế TNDN phải nộp tạm tính cho Quý I/2023 của Công ty TNHH Tư vấn Luật Đại Nam
- Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất = 401.000.000 VNĐ x 20% = 80.200.000 VNĐ
Vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho Quý I/2023 của Công ty TNHH Tư vấn Luật Đại Nam là 80.200.000 VNĐ.
Kết Luận
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khía cạnh quan trọng của quản lý tài chính doanh nghiệp tại Việt Nam. Hiểu rõ về ví dụ về thuế thu nhập doanh nghiệp là điều không thể thiếu để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa tài chính doanh nghiệp. Việc nắm vững thông tin này sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các quyết định tài chính một cách hiệu quả và đạt được sự thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh.
Liên hệ với Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 4961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
- Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
- Ví dụ về tính thuế thu nhập doanh nghiệp