Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

by Lê Hưng

Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế là hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hành vi này có thể do cá nhân, tổ chức thực hiện và có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

Nghĩa vụ của người nộp thuế

Điều 17 Luật quản lý Thuế 2019 có hiệu lực ngày 1/7/2020 quy định một số nghĩa vụ cơ bản của người nộp thuế như sau:

+ Thực hiện đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.

+ Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.

+ Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

+ Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế.

+ Lập và giao hóa đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.

+ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

+ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

+ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định.

+ Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật.

+ Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định chi tiết việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.

+ Xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo đảm việc thực hiện giao dịch điện tử với cơ quan quản lý thuế, áp dụng kết nối thông tin liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế.

+ Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gồm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Các hành vi vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, vi phạm nghĩa vụ nộp thuế bao gồm các hành vi sau:

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khai thuế;
  • Khai sai, khai không đầy đủ, khai không chính xác các nội dung trong hồ sơ khai thuế;
  • Không ghi chép, lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
  • Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp;
  • Hủy bỏ chứng từ kế toán, sổ kế toán;
  • Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ;
  • Sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế;
  • Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, giảm, số tiền thuế được hoàn.

Trách nhiệm xử lý vi phạm

Các hành vi vi phạm nghĩa vụ nộp thuế có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

  • Xử lý vi phạm hành chính về thuế

Các hành vi vi phạm nghĩa vụ nộp thuế có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi trốn thuế là 10.000.000.000 đồng.

  • Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trốn thuế

Các hành vi vi phạm nghĩa vụ nộp thuế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự. Tội trốn thuế có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

Mức xử phạt vi phạm

Mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi trốn thuế là 10.000.000.000 đồng.

Tội trốn thuế được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự. Tội này có thể bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

Tác hại của vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế gây ra những tác hại nghiêm trọng, cụ thể như sau:

  • Gây thất thu ngân sách nhà nước: Đây là tác hại trực tiếp và nghiêm trọng nhất của vi phạm. Thuế là nguồn thu quan trọng của nhà nước để phục vụ cho các nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. Vi phạm nghĩa vụ nộp thuế sẽ làm giảm nguồn thu ngân sách, ảnh hưởng đến việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà nước.
  • Gây ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng: Vi phạm có thể dẫn đến việc người tiêu dùng phải mua hàng hóa, dịch vụ với giá cao hơn do doanh nghiệp không phải nộp thuế giá trị gia tăng.
  • Tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội: Vi phạm thuế sẽ tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp, gây bất lợi cho các doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.

Cách phòng ngừa vi phạm nghĩa vụ nộp thuế

Để phòng ngừa vi phạm nghĩa vụ nộp thuế, cần có sự chung tay của cả cộng đồng, cụ thể như sau:

  • Cơ quan quản lý thuế cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế để phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
  • Doanh nghiệp, cá nhân cần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về thuế.
  • Công chúng cần tích cực tham gia tố giác các hành vi vi phạm.

Mỗi người dân, doanh nghiệp cần nâng cao ý thức trách nhiệm đối với nghĩa vụ nộp thuế. Tuân thủ pháp luật về thuế là góp phần xây dựng một xã hội công bằng, văn minh.

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488