Vi phạm thủ tục thuế là gì

by Lê Nga

Hành vi vi phạm thủ tục thuế là gì? Các trường hợp vi phạm thủ tục thuế không xử phạt vi phạm hành chính là gì? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

vi phạm thủ tục thuế là gì

vi phạm thủ tục thuế là gì

Các hành vi vi phạm thủ tục về thuế mới nhất

Theo khoản 1 Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019. Quy định các hành vi vi phạm thủ tục thuế bao gồm:

– Hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế. Thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế;

– Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian 90 ngày. Kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019;

– Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trong khoảng thời gian từ ngày hết hạn. Phải nộp tờ khai hải quan đến trước ngày xử lý hàng hóa không có người nhận. Theo quy định của Luật Hải quan;

– Hành vi khai sai, khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế nhưng không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thuế. Trừ trường hợp người nộp thuế khai bổ sung trong thời hạn quy định;

– Hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế;

– Hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.

Các trường hợp vi phạm thủ tục thuế không xử phạt vi phạm hành chính

Các trường hợp vi phạm thủ tục thuế không xử phạt vi phạm hành chính. Theo khoản 2 Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019 gồm:

– Người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;

– Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà có phát sinh số tiền thuế được hoàn;

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã bị ấn định thuế. Theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.

Các hành vi được xem là hành vi trốn thuế

Các hành vi được xem là hành vi trốn thuế theo Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 gồm:

– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế. Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế. Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.

– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.

– Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch. Hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn. Số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.

– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.

– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

– Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.

– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích. Quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

– Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan quản lý thuế.

– Người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế mà bị xử phạt. Theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Quản lý thuế 2019 đối với trường hợp sau đây:

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế. Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày nhưng không phát sinh số tiền thuế phải nộp;

+ Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày có phát sinh số tiền thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Thông tin yêu cầu dịch vụ của Luật Đại Nam

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn cung cấp dịch vụ hãy liên hệ cho chúng tôi theo các thông tin sau:

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489/0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488