Vi phạm trốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế, nhằm giảm số thuế phải nộp hoặc không phải nộp thuế.
Nội Dung Chính
Trốn thuế là gì?
Trốn thuế được hiểu là hành vi của cá nhân, tổ chức thực hiện các phương thức trái pháp luật nhằm giảm số tiền thuế phải nộp theo quy định hoặc trốn tránh nghĩa vụ đóng thuế.
Theo khoản 1 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), các hành vi được xem là trốn thuế như sau:
– Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật;
– Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp;
– Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;
– Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;
– Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được hoàn;
– Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017);
– Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.
Các hành vi vi phạm trốn thuế
Theo quy định tại Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019, các hành vi vi phạm trốn thuế bao gồm:
- Không nộp hồ sơ khai thuế
- Nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn, không đầy đủ nội dung
- Kê khai sai, khai thiếu thuế
- Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp
- Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
- Sử dụng hàng hóa, dịch vụ không hợp pháp
- Hạch toán sai, không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hậu quả của vi phạm trốn thuế
Vi phạm trốn thuế gây ra những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm:
- Gây thất thu cho ngân sách nhà nước
- Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội
- Gây mất trật tự, an toàn xã hội
Xử lý vi phạm trốn thuế
Vi phạm trốn thuế có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Xử lý hành chính
Theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi trốn thuế được quy định cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai thiếu thuế; lập, sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc không hợp lệ; kê khai sai giá trị hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hàng hóa, dịch vụ không hợp pháp để hạch toán giá trị gia tăng, doanh thu, chi phí.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hóa đơn, chứng từ sai sót; sử dụng hóa đơn, chứng từ khống.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn, không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế.
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
- Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 500.000.000 đồng trở lên.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
> Xem thêm:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: vi phạm trốn thuế là gì. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com