Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ/chồng Việt Nam

by Vũ Khánh Huyền

Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam là loại visa khá phổ biến hiện nay. Loại visa này có thể đăng ký xin hoặc gia hạn visa/thẻ tạm trú Việt Nam, được đánh dấu với ký hiệu TT. Nắm bắt được nhu cầu xin visa kết hôn, Luật Đại Nam hy vọng qua bài viết này có thể chia sẻ chi tiết hơn về thủ tục này cho quý khách hàng.

Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ/chồng Việt Nam

Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ/chồng Việt Nam

Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam

Visa cho chồng người nước ngoài khi muốn thăm thân ở Việt Nam là một trường hợp phổ biến. Để đạt được điều này, bạn có thể nộp đơn xin visa tại Việt Nam. Visa cho người nước ngoài có vợ hoặc chồng Việt Nam gồm 2 loại là visa thăm thân và miễn thị thực 5 năm.

Visa thăm thân (visa TT) của Việt Nam là một trong những loại thị thực cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích thăm người thân và gia đình. Visa thăm thân cũng là bước tiền để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú thăm thân, với thời hạn có thể lên đến 3 năm.

Giấy miễn thị thực 5 năm có tính chất tương đương với một loại visa dài hạn, cho phép người được cấp quyền nhập cảnh vào Việt Nam bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn hiệu lực. Trong thời gian giấy miễn thị thực có hiệu lực, người được cấp giấy này không cần phải xin visa khi muốn nhập cảnh Việt Nam. Đối với người nước ngoài là chồng, con của người Việt Nam, giấy miễn thị thực 5 năm có thời hạn lưu trú mỗi lần nhập cảnh không quá 180 ngày. Giấy miễn thị thực 5 năm có thể được cấp mới trong nước hoặc nước ngoài, và nó cũng có thể chuyển đổi thành visa thăm thân (TT) hoặc thẻ tạm trú thăm thân (TT) nếu có nhu cầu.

Nơi tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn cho người nước ngoài

Hồ sơ xin visa kết hôn cho người nước ngoài sẽ được nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An, có địa chỉ nộp hồ sơ phụ thuộc vào hộ khẩu của người bảo lãnh. Cụ thể:

  • Tại Hà Nội: Số 44 – 46 Trần Phú, Quận Ba Đình, Hà Nội.
  • Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 333 – 335 – 337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
  • Tại Đà Nẵng: 78 Lê Lợi, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng.

Quý khách hàng cần lưu ý rằng thời gian xử lý hồ sơ là khoảng 5 ngày làm việc tính từ ngày hồ sơ hợp lệ và đầy đủ. Sau thời gian này, Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ trả kết quả thông qua công văn nhập cảnh. Trong công văn này, sẽ chi tiết thời gian nhập cảnh và địa điểm nhận thị thực kết hôn Việt Nam.

>> Xem thêm: Điều kiện khi làm hộ chiếu

 Hồ sơ xin visa cho người nước ngoài kết hôn với người Việt

Để xin visa kết hôn tại Việt Nam, quy trình này áp dụng cho người nước ngoài đã nhập cảnh và hiện đang tạm trú tại Việt Nam. Dưới đây là danh sách hồ sơ cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng minh quan hệ hôn nhân (Đăng ký kết hôn).
  • Chứng minh nhân dân (CMND), Thẻ căn cước công dân (CCCD), hoặc hộ chiếu của người Việt Nam: bản chứng thực.
  • Mẫu đơn xin visa (Mẫu NA5).
  • Hộ chiếu bản gốc và visa hiện đang sử dụng của người nước ngoài.

Các bản chứng thực cần được chuẩn bị đầy đủ và hồ sơ cần phải hoàn chỉnh để đảm bảo quá trình xin visa diễn ra thuận lợi.

Lệ phí cấp visa kết hôn cho người nước ngoài

Phí cấp visa được xác định dựa trên thời hạn của visa. Visa kết hôn, với thời hạn tối đa là 1 năm, cũng có khả năng chuyển đổi thành thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn lên đến 3 năm.

STT NỘI DUNG MỨC THU
1 Cấp thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc
2 Cấp thị thực có giá trị nhiều lần
a Loại có giá trị không quá 90 ngày 50 USD/chiếc
b Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày 95 USD/chiếc
c Loại có giá trị trên 180 ngày đến 12 tháng 135 USD/chiếc
d Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm 145 USD/chiếc
e Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
3 Gia hạn tạm trú 10 USD/lần

Cấp visa kết hôn có thể được thực hiện trong những trường hợp đặc biệt, khi người nước ngoài đang ở Việt Nam dưới dạng visa khác và muốn chuyển đổi sang visa kết hôn. Đây bao gồm các trường hợp sau:

  • Chuyển đổi từ visa du lịch sang visa kết hôn
  • Chuyển đổi từ visa lao động sang visa kết hôn
  • Chuyển đổi từ visa đầu tư sang visa kết hôn
  • Chuyển đổi từ visa điện tử (evisa) sang visa kết hôn.

Tất cả các trường hợp chuyển đổi mục đích visa này đều phải được thực hiện tại Cục Xuất nhập cảnh. Trong hồ sơ, đơn giải trình lý do chuyển đổi là một phần quan trọng cần bao gồm.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Visa kết hôn cho người nước ngoài có vợ/chồng Việt Nami. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488