Xử phạt vi phạm trốn thuế

by Lê Hưng

Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, được sử dụng để đầu tư cho các hoạt động kinh tế – xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng – an ninh. Tuy nhiên, hiện nay, tình trạng trốn thuế vẫn còn diễn ra khá phổ biến, gây thất thu cho ngân sách nhà nước, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

Để ngăn chặn và xử lý nghiêm hành vi vi phạm trốn thuế, Nhà nước đã ban hành nhiều quy định, chế tài xử phạt. Trong đó, Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.

Xử phạt vi phạm trốn thuế

Xử phạt vi phạm trốn thuế

Những hành vi nào bị coi là trốn thuế?

Theo Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hành vi trốn thuế như sau:

“Điều 143. Hành vi trốn thuế

1. Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của Luật này.

2. Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.

3. Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán.

4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặc tăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.

5. Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất giao dịch hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không phải nộp.

6. Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan.

7. Cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

8. Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.

9. Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

10. Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh nhưng không thông báo với cơ quan quản lý thuế.

11. Người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế mà bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 141 của Luật này đối với trường hợp sau đây:

a) Không nộp hồ sơ đăng ký thuế, không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày nhưng không phát sinh số tiền thuế phải nộp;

b) Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày có phát sinh số tiền thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.”

Xử phạt vi phạm trốn thuế được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Theo đó, có 2 hình thức xử phạt vi phạm trốn thuế, bao gồm:

  • Xử phạt vi phạm hành chính
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự

Xử phạt vi phạm hành chính

Hành vi trốn thuế có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế được quy định cụ thể như sau:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi khai sai, khai thiếu thuế; lập, sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp hoặc không hợp lệ; kê khai sai giá trị hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hàng hóa, dịch vụ không hợp pháp để hạch toán giá trị gia tăng, doanh thu, chi phí.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; sử dụng hóa đơn, chứng từ sai sót; sử dụng hóa đơn, chứng từ khống.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế không đúng thời hạn, không đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật về thuế.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng đối với hành vi trốn thuế với số tiền từ 500.000.000 đồng trở lên.

Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau:

  • Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn
  • Buộc nộp đủ tiền chậm nộp thuế
  • Buộc nộp tiền phạt chậm nộp thuế
  • Buộc điều chỉnh sai lệch số liệu khai thuế
  • Buộc hủy bỏ hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp tiền thuế

Truy cứu trách nhiệm hình sự

Hành vi trốn thuế có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Theo đó, người nào trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

> Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Xử phạt vi phạm trốn thuế . Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488